Bài viết Tìm hiểu về tiền tố và hậu tố trong tiếng
Anh – Trung tâm Anh ngữ ACET thuộc chủ đề về HỎi Đáp thời gian này đang
được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng
https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/
tìm hiểu Tìm hiểu về tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh – Trung tâm
Anh ngữ ACET trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung
: “Tìm hiểu về tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh –
Trung tâm Anh ngữ ACET”
Đánh giá về Tìm hiểu về tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh – Trung tâm Anh ngữ ACET
Xem nhanh
----------------------------------------------------------
Tìm hiểu thêm về các khoá học của iStart tại: http://www.istart.edu.vn/
#istart #thành_phần_trong_câu
Đối với những người học tiếng Anh, phần cấu trúc từ ngữ, đặc biệt biến đổi từ ngữ do tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh là một trở ngại khá lớn. Điểm ngữ pháp cơ bản này gây khó khăn cho thường xuyên người. Acet xin chia sẻ các bí quyết giúp bạn nắm bắt tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh thật nhénh và hiệu quả.
Nội dung
- 1 Định Nghĩa
- 1.1 Tiền tố
- 1.2 Hậu tố
- 2 Prefix – tiền tố trong tiếng Anh
- 2.1 Ý nghĩa của tiền tố
- 2.2 những loại tiền tố thông dụng
- 3 Suffix – hậu tố trong tiếng Anh
- 3.1 Ý nghĩa của hậu tố
- 3.2 những loại hậu tố phổ biến
Định Nghĩa
✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa bài hát thằng cuội
Tiền tố
Prefix hay còn gọi là tiếp đầu ngữ: một chữ cái hoặc một nhóm chữ được thêm vào trước từ gốc để làm thay đổi nghĩa từ.
Từ mới được tạo ra có nghĩa theo công thức “nghĩa của tiền tố + nghĩa từ gốc”.
Ví dụ: Trong từ “unhealthy” Tiền tố: “un-“ mang ý nghĩa phủ định ➝ “không” Từ gốc: “healthy” có nghĩa là “khỏe mạnh” Khi thêm tiền tố “un-“ vào trước từ gốc “healthy”, từ mới xuất hiện “unhappy” có nghĩa trái ngược với từ gốc là “không khỏe mạnh”
✅ Mọi người cũng xem : cúng mùng 9 giờ nào tốt
Hậu tố
Suffix hay có tên tiếng việt là tiếp vị ngữ: một chữ cái hoặc một nhóm chữ được thêm vào cuối một từ để thực hiện chức năng ngữ pháp.
Tiền tố chỉ thay đổi ngay ngữ nghĩa, trong lúc đó hậu tố còn có tác dụng ngữ pháp: biến đổi loại từ. Hơn nữa, suffix cũng có khả năng thay đổi nghĩa của từ.
Cấu trúc nghĩa của từ mới được xác định theo công thức “nghĩa từ gốc + nghĩa hậu tố”.
Ví dụ: singer (ca sĩ) Từ gốc SING: hát là động từ, có nghĩa là “hát”. Hậu tố “-er” sử dụng cho danh từ chỉ người. Như vậy, khi chúng kết hợp với nhéu, ta sẽ có “singer” – ca sĩ.
✅ Mọi người cũng xem : cách nấu nấm rơm chay
Prefix – tiền tố trong tiếng Anh
✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa truyện cóc kiện trời
Ý nghĩa của tiền tố
Việc nắm bắt, hiểu rõ về tiền tố sẽ giúp bạn học từ vựng hiệu quả hơn, tăng vốn từ vựng. có khả năng nói, tiền tố trong tiếng Anh góp phần giúp người học sáng tạo ra cách dùng từ mới từ đó có khả năng thoải mái trong diễn đạt và trở nên linh hoạt hơn.
Khi thêm tiền tố vào trước từ gốc, chúng sẽ mang nghĩa trái ngược hoặc mang một nghĩa khác hẳn. Diễn đạt dẻo dai sẽ vô cùng hữu ích trong các bài thi IELTS, TOEFL, và cả trong thực tế mỗi ngày.
✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa tên khánh huyền
các loại tiền tố thông dụng
Các tiền tố mang ý nghĩa phủ định thường được biết đến và sử dụng nhiều nhất. Tuy vậy, trong tiếng Anh còn rất nhiều các tiền tố quan trọng khác mà bạn cần biết để chinh phục ngôn ngữ này.
Tiền tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
Un- | Phủ định, trái nghĩa với từ gốc ⇒“không” | Unhappy – không vui, không hạnh phúc |
In- | Indirect – không trực tiếp = gián tiếp | |
Im- | Impolite – Bất lịch sự | |
Il- | Illegal – không hợp pháp | |
Ir- | Irregular – không thường xuyên | |
Dis- | Discomfort – không thoải mái | |
Non- | Nonprofit – Phi lợi nhuận | |
Over- | Quá mức, vượt quá | Overload – quá tải |
Super- | Siêu | Supermarket – siêu thị |
Re- | Lặp lại | Rewrite – viết lại |
Mis- | Làm sai | Mistake – cầm nhầm/lỗi sai; misunderstand – hiểu sai |
Pre- | Trước | Prehistory – tiền sử |
Mono- | Một (Chỉ số lượng) | Monotone – một giọng điệu/đơn điệu |
Bi- | Hai (Chỉ số lượng) | Bilingual – hai ngôn ngữ/ song ngữ; Bisexual – song tính/ lưỡng tính |
Tri- | Ba (Chỉ số lượng) | Tricycle – xe ba bánh; Triangle – tam giác |
Multi- | Đa (thường xuyên) | Multiculture: đa văn hóa; multitask: đa nhiệm |
Người học cần chú ý phân biệt được từ gốc và từ được tạo bởi tiền tố. Ví dụ: trong từ “Insight”. “In” không phải là tiền tố mà là phần vốn có của từ.
Suffix – hậu tố trong tiếng Anh
Ý nghĩa của hậu tố
Tương tự như tiền tố, người học khi đã nắm bắt tốt phần hậu tố trong tiếng Anh sẽ giảm đi được điều kiện một cách đáng kể trong việc học từ vựng. và cạnh đó, có khả năng diễn đạt tiếng Anh sẽ cải thiện linh hoạt hơn. ngoài ra, hậu tố là điểm ngữ pháp cực kì quan trọng. Khi nắm bắt được một vài dạng phổ biến, bạn có thể đoán được từ loại của từ để áp dụng phù hợp trong câu.
những loại hậu tố thường nhật
Hậu tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
HẬU TỐ DANH TỪ | ||
-acy | Trạng thái | Accuracy (từ gốc: accurate): sự chính xác |
-ance; -ence | Trạng thái/chất lượng | Tolerance – sự bao dung |
-ity; -ty | Chất lượng của… | Validity – hiệu lực |
-al | Hành động hay quy trình của… | Criminal – tội phạm; Trial – thử |
-dom | Tình trạng | Freedom – sự tự do |
-ment | Tình trạng | Argument – sự tranh luận |
-ness | Trạng thái | Sickness – ốm/ bệnh |
-sion; -tion | Trạng thái | Position – vị trí |
-er; -or, -ist | Chỉ người/ đồ vật có một chuyên môn/ chức năng chuyên biệt nào đó | Teacher – giáo viên; printer – máy in; scientist- nhà khoa học |
-ism | Học thuyết/niềm tin | Buddhism – đạo Do Thái |
-ship | Vị trí nắm giữ | Friendship – tình bạn |
HẬU TỐ ĐỘNG TỪ | ||
-ate | Trở thành | Create – tạo ra |
-en | Trở thành | Sharpen – làm sắc nhọn hơn/gọt giũa |
-ify; -fy | Trở thành | Simplify – dễ dàng hóa |
-ise; -ize | Trở thành | Publicise – công bố |
HẬU TỐ TÍNH TỪ | ||
-able; -ible | có khả năng | Edible – có thể chỉnh sửa được; understandable – có thể hiểu được |
-al | Tính chất của | Thermal – thuộc về nóng/nhiệt |
-esque | Giống với… | Picturesque – đẹp như tranh vẽ |
-ive | Có bản chất của | Informative – giàu thông tin |
-ic; -ical | Có dạng thức/ tính chất của | Historic – mang tính lịch sử |
-ious; -ous | Liên quan đến tính chất/tính cách | Jealous – ghen tị |
-ish | Có chất lượng của | Childish – tính trẻ con |
-ful | thường xuyên | Careful – cẩn thận |
-less | Ít | Careless – thiếu cẩn thận |
HẬU TỐ TRẠNG TỪ | ||
-ly | Liên quan tới chất lượng | Carefully – cẩn thận |
-ward; -wards | Phương hướng | Towards – về hướng |
-wise | Có liên quan tới | Likewise – tương tự |
có khả năng thấy, tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh trong vòng khó như bạn nghĩ. Chỉ với vài quy tắc dễ dàng, bạn sẽ có khả năng đơn giản nắm bắt và vận dụng vào việc học, thi cử hay cả đời sống hằng ngày. Cùng ACET phá đảo tiếng Anh nhé!
Các câu hỏi về yếu tố trong tiếng anh là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê yếu tố trong tiếng anh là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết yếu tố trong tiếng anh là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết yếu tố trong tiếng anh là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết yếu tố trong tiếng anh là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về yếu tố trong tiếng anh là gì
Các hình ảnh về yếu tố trong tiếng anh là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected]. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tra cứu báo cáo về yếu tố trong tiếng anh là gì tại WikiPedia
Bạn có thể tra cứu thông tin chi tiết về yếu tố trong tiếng anh là gì từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến