Bài viết Tờ Khai Hải Quan Là Gì? Cách Ghi Và Những
Điều Cần Biết | Nguyên Đức Group thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng khoalichsu.edu.vn tìm
hiểu Tờ Khai Hải Quan Là Gì? Cách Ghi Và Những Điều Cần Biết |
Nguyên Đức Group trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ
đề về : “Tờ Khai Hải Quan Là Gì? Cách Ghi Và Những Điều
Cần Biết
Đánh giá về Tờ Khai Hải Quan Là Gì? Cách Ghi Và Những Điều Cần Biết | Nguyên Đức Group
Xem nhanh
Nếu bạn làm kế toán và còn bỡ ngỡ tờ khai thông quan thì xem hết video nhé, bạn sẽ thu hoạch được kha khá đấy ạ
Tờ khai hải quan là gì? Nếu bạn là người nhiều làm việc trong lĩnh vực hồ sơ hải quan, chắc chắn bạn đều đặn biết những mẫu tờ khai hải quan từ trước và những bản mới nhất đang được sử dung. Còn nếu bạn là người mới, chưa có nhiều kinh nghiệm, hãy cùng Nguyên Đức tìm hiểu thông tin về mẫu tờ khai hải quan bản mới nhất, cách ghi và những điều cần lưu ý nha!
Tờ khai hải quan là: một loại văn bản mà theo đó người chủ của hàng hóa phải kê khai số hàng hóa đó cho bên lực lượng kiểm soát khi xuất nhập khẩu hàng hóa vào nước ta (hay còn gọi là xuất cảnh). Cũng có khả năng bạn hiểu một cách khác như, khi bạn có một lô hàng nào đó cần phải xuất đi hoặc nhập về thì bạn phải làm giấy tờ hải quan, trong đó việc tờ khai hải quan là không thể thiêu, yêu cầu phải có, nếu không có mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều đặn bị dừng lại.
Tờ khai hải quan là gì?
Các Nôi dung trong tờ khai hải quan là gì?
Nội dung cơ bản đầu tiên là: phần ghi
Cách ghi tờ hai hải quan là gì?
Cách ghi tiêu thức trong tờ khai hải
quan
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT
KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức
Nội dung hướng dẫn cụ thể
Góc trái tờ khai Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng
ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất
khẩu;
Phần giữa tờ khai Số tham chiếu, ngày giờ gửi: là số do hệ thống
cấp tự động cho tờ khai khi người khai hải quan gửi dữ liệu khai
hải quan điện tử đến hệ thống để đăng ký tờ khai hàng hoá xuất
khẩu.
* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ
khai mỗi ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải
quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì
công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình xuất
khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ
khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai, số lượng phụ lục tờ khai
và ký tên đóng dấu công chức.
Góc trên phải tờ khai – Thủ công: Công chức
hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký tên, đóng
dấu công chức.
– Điện tử: tự động ghi tên hoặc số hiệu của công chức tiếp
nhận.
Phần dành cho người khai hải quan và tính
thuế như sau:
Tiêu thức Nội dung hướng dẫn chi tiết
Ô số 1 Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa
chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam
bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (thể hiện trên hợp đồng
mua bán hàng hoá).
Ô số 2 Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa
chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập
khẩu.
Ô số 3 Người uỷ thác/ người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương
nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện
thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải
quan.
Ô số 4 Đại lý hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa
chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số,
ngày hợp đồng đại lý hải quan
Ô số 5 Loại hình: Người khai hải quan chọn mã loại hình trong hệ
thống phù hợp.
* Trường hơp khai thủ công người khai hải quan ghi rõ loại hình
xuất khẩu tương ứng.
Ô số 6 Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người
khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ
quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày,
tháng, năm hết hạn của giấy phép.
Ô số 7 Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày,
tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp
đồng hoặc phụ lục hợp đồng.
Ô số 8 Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng,
năm của hoá đơn thương mại
Ô số 9 Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận
trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương
tiện vận tải để xuất khẩu.
Ô số10 Nước nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh
thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu,
không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã
nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.
Ô số 11 Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện
giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương
mại
Ô số 12 Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương
thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ:
L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …).
Ô số 13 Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại
tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp
đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ:
đồng dollar Mỹ là USD).
Ô số 14 Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn
vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định
hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt
Nam.
Ô số 15 Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy
cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác
liên quan đến lô hàng.
*Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào
tiêu thức này như sau:
– Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
– Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều cụ thể, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì Doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
Ô số 16 Mã số hàng hoá: Người khai hải quan
ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi
vào ô này như sau:
– Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
– Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
Ô số 17 Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên
nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ
vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến
lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự
tại ô số 16.
Ô số 18 Lượng hàng: Người khai hải quan ghi
số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng
thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô
số 19.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi
tương tự tại ô số 16.
Ô số 19 Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi
tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định
của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính
ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi
tương tự tại ô số 16.
Ô số 20 Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô
số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn,
L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi
tương tự tại ô số 16.
Ô số 21 Trị giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả
của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số
20)”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi
vào ô này như sau:
– Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
– Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
Ô số 22 Thuế xuất khẩu, người khai hải quan
ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng
đơn vị tiền Việt Nam.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.
c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
– Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”
– Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.
Ô số 23 Thu khác, người khai hải quan
ghi:
– Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
– Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
– Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22.
Ô số 24 Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 +
23), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu
khác, bằng số và bằng chữ.
Ô số 25 Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi
vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi như
sau:
– Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;
– Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện xuất hiện trong từng container;
– Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;
– Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container;
* Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi chi tiết thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
Ô số 26 Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan
liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất
khẩu.
Ô số 27 Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác
nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ
khai.
Phần giành cho cơ quan hải quan
Tiêu thức Nội dung hướng dẫ cụ
thể
Ô số 28 – Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm giấy tờ Hải quan:
Được hệ thống tự động đưa ra khi công chức tiếp nhận, đăng ký tờ
khai cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng vào hệ
thống.
– Trường hợp Thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức
tiếp nhận ghi lại kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hoá xuất
khẩu.
Ô số 29 Ghi chép khác: Dành cho công chức hải
quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung rất cần thiết mà
không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết liệt xử phạt,
xử lý ….
Ô số 30 Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận
trên hệ thống/trên tờ khai do công ty in.
Ô số 31 Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức
hải quan giám sát hàng hoá xuất khẩu.
Giữa tờ khai là số tham chiếu, ngày giờ gửi và số tờ khai đăng kí bên cục hải quan. Còn góc bên phải tờ khai bao gồm 2 phần ,phần A dành cho người kê khai hải quan và tính thuế .Phần B dành cho bên cục hải quan .Ngày nay người ta sử dụng tờ khai hải quan bằng tờ khai điện tử ,có nghĩa là tờ khai được in bằng trục tiếp bằng phần mềm của cục hải quan.ngoài ra tờ khai hải quan theo kiểu truyền thống vẫn còn được sử dụng mặc khác Hiện tại không còn thường nhật lắm đó là tờ khai hàng phi mậu dịch .Tờ khai phải được sử dụng bằng giấy A4 màu trắng ,không được phép dùng giấy màu để dùng. Khi bạn có hàng xuất khẩu sẽ có mẫu tờ khai hải quan khác so với hàng nhập khẩu ,để tránh tình trạng xuất hiện nhầm lẫn khi sử dụng.
Vừa rồi là bài viết hướng dẫn Tờ khai hải quan là gì và những điều cần lưu ý.
Xem thêm:
Nhập khẩu CIF là gì? Trách nhiệm của các bên như thế nào trong CIF?
ETD là gì? Phân biệt ETD và ETA
Điều kiện FCA là gì? 3 lưu ý về trách nhiệm của các bên
Master bill là gì? Phân biệt Master Bill và House Bill
Fob Là Gì? Doanh nghiệp Nên Chọn Fob Hay Cif?
Các câu hỏi về ý nghĩa số tờ khai hải quan
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê ý nghĩa số tờ khai hải quan hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết ý nghĩa số tờ khai hải quan ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết ý nghĩa số tờ khai hải quan Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết ý nghĩa số tờ khai hải quan rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về ý nghĩa số tờ khai hải quan
Các hình ảnh về ý nghĩa số tờ khai hải quan đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư lienhe@domain.com. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo thêm tin tức về ý nghĩa số tờ khai hải quan tại WikiPedia
Bạn nên tham khảo thông tin chi tiết về ý nghĩa số tờ khai hải quan từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến