TÊN ĐỀ
TÀIA. MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề tài– Câu hỏi: Vì sao lại
nghiên cứu đề tài đó?+ Lí do khách quan: Ý nghĩa trên lý luận và
thực tiễn chung+ Lí do chủ quan: Thực trạng nơi tác giả nghiên cứu,
nhu cầu, trách nhiệm, sự hứng thú của người nghiên cứu đối với vấn
đề– Các nghiên cứu đã được thực hiện trước đó từ đó chỉ ra điểm mới
của đề tài, vấn đề mà nhóm lựa chọn.• Trọng số trong bài nghiên
cứu: Luận giải rõ ràng tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:
10% 2. Tổng quan nghiên
cứuTóm tắt, nhận xét những công trình có liên quan (trong
và ngoài nước) trong mối tương quan với đề tài đang nghiên cứu: • Những hướng nghiên cứu chính về vấn đề của đề
tài đã được thực hiện• Những trường phái lý thuyết đã được sử dụng
để nghiên cứu vấn đề này• Những phương pháp nghiên cứu đã được áp
dụng• Những kết quả nghiên cứu chính• Hạn chế của các nghiên cứu
trước – những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu 3. Mục tiêu nghiên
cứu– Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể: Trả lời câu
hỏi “Bạn muốn làm được gì khi thực hiện đề tài?”• Trọng số: + Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, bám sát tên đề tài:
10% + Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu và nội dung công trình: 5% 4. Đối tượng nghiên
cứu– Là vấn đề được đặt ra nghiên cứu.• Lưu ý: phân biệt
đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu:+ Đối tượng nghiên
cứu: Nghiên cứu cái gì? – Những hiện tượng thuộc phạm vi NC+ Khách
thể nghiên cứu: Nghiên cứu ai? – Cá nhân/ nhóm xã hội chứa đựng vấn
đề NC 5. Phạm vi nghiên
cứu– Không gian, thời gian, lĩnh vực thực hiện nghiên
cứu.• Lưu ý: tránh trường hợp đề tài thực hiện trên phạm vi quá
rộng hoặc quá hẹp. 6. Phương pháp nghiên
cứu– Trình bày các PPNC được sử dụng (Chỉ rõ PP chủ đạo,
PP bổ trợ)+ Phương pháp thu thập thông tin: khảo sát, lập bảng hỏi,
đọc tài liệu,…+ Phương pháp xử lí thông tin: định lượng, định tính,
…• Trọng số: Phần này thường được quan tâm vì là hướng đi chính của
đề tài.+ PPNC khoa học, hợp lí, đáng tin cậy, phù hợp đề tài: 5%+
Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu và nội dung công trình: 5% 7. Cấu trúc đề
tài:Trình bày vắn tắt các chương của đề tài (có thể không
trình bày) Công trình nghiên cứu gồm …. trang, … bảng, ….
hình và …. biểu đồ cùng …… phụ lục. Ngoài phần mở đầu và kết luận,
danh mục từ viết tắt, danh mục bảng và biểu đồ, danh mục tài liệu
tham khảo và phụ lục, đề tài được kết cấu thành 3 mục như
sau:Chương 1: Chương 2: Chương 3: B. NỘI DUNG NGHIÊN
CỨU Chương 1: Cơ sở lý
luận – Khái niệm: Nêu định nghĩa, ý nghĩa của các khái
niệm có liên quan đến vấn đề NC– Vị trí, vai trò, ý nghĩa của vấn
đề nghiên cứu• Lỗi thường gặp: SV viết y nguyên các lý thuyết, khái
niệm… trong giáo trình, tài liệu mà không có sự điều chỉnh phù hợp
với đề tài và sử dụng lời văn của mình• Trọng số: Phần Lý luận có
logic, phù hợp với tên đề tài đã chọn: 10% Chương 2: Thực trạng, nguyên
nhân của vấn đề nghiên cứu– Phân tích mô hình, đánh giá số
liệu: Bao gồm mẫu nghiên cứu, phương pháp thu thập, đặc điểm, dữ
liệu, phần mềm sử dụng, đối chiếu cơ sở lý thuyết• Trọng số: Số
liệu minh chứng có cơ sở khoa học và đảm bảo tính cập nhật: 5%–
Giải thích: Chỉ ra nguyên nhân của vấn đề• Trọng số: Nội dung phần
thực trạng có gắn kết với phần lý luận, mô tả rõ thực trạng của vấn
đề nghiên cứu, những đánh giá thực trạng bao quát và có tính khoa
học: 10% Chương 3: Giải
pháp– Dự báo tình hình– Đề xuất giải pháp giải quyết vấn
đề• Trọng số:+ Kết quả của đề tài thể hiện rõ tính sáng tạo và có
đóng góp mới của tác giả: 10%+ Khả năng ứng dụng của kết quả nghiên
cứu: 10% (các đề tài đạt giải thường được đánh giá cao ở tính ứng
dụng) C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ1. Kết luận– Tóm tắt
nội dung, tổng hợp các kết quả nghiên cứu– Biện pháp triển khai áp
dụng vào thực tiễn 2. Đề nghị– Đề nghị
ứng dụng trong thực tiễn và đề nghị với tổ chức, cơ quan, cá nhân
riêng.– Khuyến nghị, đề xuất hướng phát triển đề tài, nêu rõ vấn đề
nào đã được giải quyết, chưa được giải quyết, vấn đề mới nảy sinh
cần được NC D. TÀI LIỆU THAM
KHẢO– Nguồn tài liệu mà nhóm có sử dụng, bao gồm tất cả
các tác giả và các công trình có liên quan đã được trích dẫn trong
đề tài.– Sắp xếp tài liệu tham khảo tiếng Việt riêng, tiếng nước
ngoài riêng;– Yêu cầu trong Giải thưởng SVNCKH: trích dẫn theo quy
định của Tạp chí Phát triển KH&CN. E. PHỤ LỤC– Lưu trữ
thông tin và liệt kê những bảng số liệu liên quan, phiếu điều tra,
bảng điều tra (Nếu thực hiện phiếu điều tra, bảng điều tra phải
được trình bày trong phụ lục theo đúng hình thức đã được sử dụng,
không nên kết cấu hay hiệu đính lại).– Vị trí của phụ lục có thể ở
đầu hoặc cuối công trình nghiên cứu. |