Tra từ: trí – Từ điển Hán Nôm

Bài viết Tra từ: trí – Từ điển Hán Nôm thuộc chủ đề về Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Khoa Lịch Sử tìm hiểu Tra từ: trí – Từ điển Hán Nôm trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Tra từ: trí – Từ điển Hán Nôm”

Đánh giá về Tra từ: trí – Từ điển Hán Nôm


Xem nhanh

Tra từ: trí – Từ điển Hán Nôm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắm xuống đất. Cày xuống đất.

Tự hình 1

image

Dị thể 4

事倳????????

Không hiện chữ?

Từ điển phổ thông

đặt, để, bày

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ 置.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ 置.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như 置 (bộ 网).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt. Đặt để — Bỏ phế — Đầy đủ — Tới. Đến.

Tự hình 1

image

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

????䈯????????

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Phạt đàn 1 – 伐檀 1 (Khổng Tử)• Phạt đàn 2 – 伐檀 2 (Khổng Tử)• Phạt đàn 3 – 伐檀 3 (Khổng Tử)• Quỹ tuế – 饋歲 (Tô Thức)• Quyển nhĩ 1 – 卷耳 1 (Khổng Tử)• Thảo đường – 草堂 (Đỗ Phủ)• Thiên vấn – 天問 (Khuất Nguyên)

Từ điển phổ thông

trí tuệ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khôn, hiểu thấu sự lí. Trái với “ngu” 愚. ◎Như: “trí giả thiên lự tất hữu nhất thất” 智者千慮必有一失 người khôn suy nghĩ chu đáo mà vẫn khó tránh khỏi sai sót.2. (Tính) Nhiều mưu kế, tài khéo.3. (Danh) Trí khôn, trí tuệ, hiểu biết. ◎Như: “tài trí” 才智 tài cán và thông minh, “túc trí đa mưu” 足智多謀 đầy đủ thông minh và nhiều mưu kế, “đại trí nhược ngu” 大智若愚 người thật biết thì như là ngu muội. ◇Sử Kí 史記: “Ngô ninh đấu trí, bất năng đấu lực” 吾寧鬥智, 不能鬥力 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Ta thà đấu trí, chứ không biết đấu lực.4. (Danh) Họ “Trí”.

Từ điển Thiều Chửu

① Khôn, trái với chữ ngu 愚, hiểu thấu sự lí gọi là trí, nhiều mưu kế tài khéo cũng gọi là trí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thông minh, khôn, giỏi giang, tài trí: 大智大勇 Vô cùng giỏi giang và gan dạ; 足智多謀 Đa mưu túc trí, lắm mưu trí; 才智 Tài giỏi, khôn khéo;② [Zhì] (Họ) Trí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng suốt, hiểu biết nhau — Sự hiểu biết.

Tự hình 5

Dị thể 6

知????????????????????

Không hiện chữ?

Từ ghép 38

bất trí 不智 • cơ trí 机智 • cơ trí 機智 • dân trí 民智 • duệ trí 叡智 • duệ trí 睿智 • đại trí 大智 • đại trí nhược ngu 大智若愚 • đấu trí 鬬智 • giải trí 解智 • ích trí 益智 • lí trí 理智 • mẫn trí 敏智 • minh trí 明智 • mưu trí 謀智 • quảng trí 廣智 • quẫn trí 窘智 • sắc trí 色智 • tài trí 才智 • tài trí cao kì 材智高奇 • tâm trí 心智 • thiên trí 天智 • thiển trí 淺智 • trí dục 智育 • trí dũng 智勇 • trí huệ 智惠 • trí lợi 智利 • trí lự 智慮 • trí lực 智力 • trí não 智腦 • trí năng 智能 • trí thức 智識 • trí trá 智詐 • trí tuệ 智慧 • trí xảo 智巧 • túc trí 足智 • vãn trí 晚智 • ý trí 意智

Một số bài thơ có sử dụng

• Cảm hoài kỳ 1 – 感懷其一 (Bảo Giám thiền sư)• Cảm ngộ kỳ 05 – 感遇其五 (Trần Tử Ngang)• Hàn bi – 韓碑 (Lý Thương Ẩn)• Hoàng hoàng kinh Lạc hành – 煌煌京洛行 (Tào Phi)• Quân minh thần lương – 君明臣良 (Lê Thánh Tông)• Sắc tứ Tú Phong tự bi – 敕賜秀峰寺碑 (Hồ Nguyên Trừng)• Tây Lương kỹ – 西涼伎 (Bạch Cư Dị)• Thính Dương thị ca – 聽楊氏歌 (Đỗ Phủ)• Thử thời vô thường kệ – 此時無常偈 (Trần Thái Tông)• Tiễn thái hoa – 剪彩花 (Thượng Quan Chiêu Dung)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở ngại, không tiến triển được.

Tự hình 4

Dị thể 13

㚄嚏躓????????????????????????????????????????

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Lang bạt 1 – 狼跋1 (Khổng Tử)• Lang bạt 2 – 狼跋2 (Khổng Tử)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Biết, hiểu. ◇Cổ huấn 古訓 “Lộ diêu tri mã lực, sự cửu kiến nhân tâm” 路遙知馬力, 事久見人心 Đường dài mới biết sức ngựa, việc lâu ngày mới thấy lòng người.2. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi” 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.3. (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎Như: “tri giao” 知交 giao thiệp, tương giao.4. (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇Sầm Tham 岑參: “Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri” 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).5. (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇Quốc ngữ 國語: “Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh” 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.6. (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎Như: “cầu tri” 求知 tìm tòi học hỏi. ◇Luận Ngữ 論語: “Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên” 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.7. (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇Tuân Tử 荀子: “Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri” 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.8. (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎Như: “cố tri” 故知 bạn cũ.9. Một âm là “trí”. (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông “trí” 智. ◇Luận Ngữ 論語: “Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí?” 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?10. (Danh) Họ “Trí”.

Mọi Người Xem :   Giấy XEO là gì? Đặc điểm và ứng dụng giấy xeo và giấy carton

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khôn ngoan, thông minh, trí tuệ, trí (dùng như 智, bộ 日): 知者見于未萌 Kẻ trí thấy trước được sự việc lúc chưa phát sinh (Thương Quân thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Trí 智 — Xem Tri.

Tự hình 7

Dị thể 4

智????????????

Không hiện chữ?

Từ ghép 3

cách vật trí tri 格物致知 • sinh trí 生知 • trí tri 致知

Một số bài thơ có sử dụng

• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi – 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)• Bát ai thi kỳ 6 – Thiếu giám vũ công Tô công Nguyên Minh – 八哀詩其六-故秘書少監武功蘇公源明 (Đỗ Phủ)• Điệp luyến hoa – 蝶戀花 (Trương Nguyên Cán)• Điếu Khuất đại phu – 弔屈大夫 (Xà Tường)• Nhị mã hành – 二馬行 (Từ Vị)• Phú quý khúc – 富貴曲 (Trịnh Ngao)• Tam Điệp hành – 三疊行 (Nguyễn Văn Siêu)• Thiếu nữ tản kiều – 少女撒嬌 (Phạm Đình Hổ)• Tuý vi mã truỵ, chư công huề tửu tương khan – 醉為馬墜,諸公攜酒相看 (Đỗ Phủ)• Xuân nhật văn đỗ vũ – 春日聞杜宇 (Tạ Phương Đắc)

Từ điển phổ thông

1. suy cho đến cùng2. đem lại, đưa đến3. tỉ mỉ, kỹ, kín

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ lụa mịn sát.2. (Tính) Tỉ mỉ, mịn, kín, kĩ. ◎Như: “công trí” 工緻 khéo léo tỉ mỉ, “tinh trí” 精緻 tốt bền, “trí mật” 緻密 kín sát.3. (Tính) Xinh đẹp. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Giả mẫu kiến Tần Chung hình dong tiêu trí, cử chỉ ôn nhu” 賈母見秦鍾形容標緻, 舉止溫柔 (Đệ bát hồi) Giả mẫu thấy Tần Chung hình dáng xinh đẹp, cử chỉ khoan thai.

Từ điển Thiều Chửu

① Tỉ mỉ, kín, kĩ. Như công trí 工緻 khéo mà kĩ, tinh trí 精緻 tốt bền, trí mật 緻密 đông đặc, liền sít.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mịn, sít, dày, tỉ mỉ, kín, kĩ: 工緻 Khéo và kĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần, khít lại — May vá quần áo.

Tự hình 1

image

Dị thể 2

致????

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 2

????????

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

tinh trí 精緻

Một số bài thơ có sử dụng

• Cẩn – 謹 (Lý Dục Tú)• Dư lực học văn – 餘力學文 (Lý Dục Tú)• Hiệt thử phú – 黠鼠賦 (Tô Thức)• Trường Môn phú – 長門賦 (Tư Mã Tương Như)

Từ điển phổ thông

đặt, để, bày

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tha cho, thả, phóng thích. ◇Quốc ngữ 國語: “Vương toại trí chi” 王遂置之 (Trịnh ngữ 鄭語) Vương bèn tha cho.2. (Động) Vứt bỏ. ◎Như: “phế trí” 廢置 bỏ đi, “các trí” 擱置 gác bỏ. ◇Quốc ngữ 國語: “Thị dĩ tiểu oán trí đại đức dã” 是以小怨置大德也 (Chu ngữ trung 周語中) Đó là lấy oán nhỏ mà bỏ đức lớn vậy.3. (Động) Đặt để, để yên. ◎Như: “trí ư trác thượng” 置於桌上 đặt trên bàn, “trí tửu thiết yến” 置酒設宴 bày tiệc.4. (Động) Thiết lập, dựng nên. ◎Như: “trí huyện” 置縣 đặt ra từng huyện, “trí quan” 置官 đặt chức quan.5. (Động) Mua, sắm. ◎Như: “trí nhất ta gia cụ” 置一些家具 mua sắm ít đồ đạc trong nhà.6. (Danh) Nhà trạm, dịch trạm. ◇Mạnh Tử 孟子: “Đức chi lưu hành, tốc ư trí bưu nhi truyền mệnh” 德之流行, 速於置郵而傳命 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Sự lan truyền của đức, còn nhanh chóng hơn là đặt nhà trạm mà truyền lệnh nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðể, cầm đồ gì để yên vào đâu đều gọi là trí.② Vứt bỏ, như phế trí 廢置 bỏ đi, các trí 擱置 gác bỏ.③ Yên để, như thố trí 措置 đặt để, vị trí 位置 ngôi ở, nghĩa là đặt để ngôi nào vào chỗ ấy.④ Ðặt dựng, như trí huyện 置縣 đặt ra từng huyện, trí quan 置官 đặt quan, v.v.⑤ Nhà trạm, như Ðức chi lưu hành, tốc ư trí bưu nhi truyền mệnh 德之流行,速於置郵而傳命 (Mạnh Tử 孟子) sự lưu hành của đức, còn chóng hơn đặt trạm mà truyền tin tức.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bỏ, đặt, đặt ra, dựng ra, để, bày: 置于桌上 Bỏ (đặt) trên bàn; 安置 Sắp đặt; 廢置 Bỏ đi; 擱置 Gác bỏ; 措置 Đặt để; 漠然 置之 Thản nhiên không để bụng; 置酒設宴 Bày tiệc; 置縣 Đặt ra huyện (mới); 置官 Đặt ra chức quan (mới);② Lắp, lắp đặt, (thiết) bị: 裝置電話 Lắp điện thoại; 設置若幹哨所 Thiết lập một số trạm gác;③ Sắm, mua: 置一些家具 Sắm một số bàn ghế; 置一身衣服 Mua (sắm) một bộ quần áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đặt để. Sắp đặt. Td: Bài trí — Để ở yên. Td: An trí — Tha tội.

Tự hình 4

Dị thể 9

寘????????????????????????????????

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

????

Không hiện chữ?

Từ ghép 22

an trí 安置 • bài trí 排置 • bất trí 不置 • bố trí 布置 • cứu trí 廄置 • hoán trí 换置 • hoán trí 換置 • khí trí 弃置 • khí trí 棄置 • kiến trí 建置 • phế trí 廢置 • phóng trí 放置 • phối trí 配置 • tán trí 散置 • thiết trí 設置 • trang trí 装置 • trang trí 裝置 • trí bạn 置辦 • trí thân 置身 • trí tửu 置酒 • vị trí 位置 • xử trí 處置

Một số bài thơ có sử dụng

• Du Tiên Lữ động văn nhân đàm Thái Nguyên sơn thuỷ chi thắng, tuý hậu thành ngâm – 遊仙侶洞聞人談太原山水之勝醉後成吟 (Cao Bá Quát)• Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh ký – 大寶弎年壬戌科進士題名記 (Thân Nhân Trung)• Giản Ngô lang tư pháp – 簡吳郎司法 (Đỗ Phủ)• Hỗn độn thạch hành – 渾沌石行 (Phó Nhược Kim)• Sơ đáo Hoàng Châu – 初到黃州 (Tô Thức)• Sơ tri Du Thứ huyện đề tân nha cổ thượng – 初知榆次縣題新衙鼓上 (Văn Ngạn Bác)• Sơn tự (Dã tự tàn tăng thiểu) – 山寺(野寺殘僧少) (Đỗ Phủ)• Thù du phán – 茱萸沜 (Vương Duy)• Tráng du – 壯遊 (Đỗ Phủ)• Tương phùng hành – 相逢行 (Khuyết danh Trung Quốc)

Mọi Người Xem :   MODULE 19 Tự làm đồ dùng dạy học ở tiểu học (Trình bày mục đích và ý nghĩa của

Từ điển phổ thông

1. suy cho đến cùng2. đem lại, đưa đến3. tỉ mỉ, kỹ, kín

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Suy đến cùng cực. ◎Như: “cách trí” 格致 suy cùng lẽ vật (nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, sinh diệt hợp li thế nào).2. (Động) Hết lòng, hết sức, tận tâm, tận lực. ◎Như: “trí lực” 致力 hết sức, “trí thân” 致身 đem cả thân cho người.3. (Động) Trao, đưa, truyền đạt. ◎Như: “trí thư” 致書 đưa thư, “trí ý” 致思 gửi ý (lời thăm), “truyền trí” 傳致 truyền đạt, “chuyển trí” 轉致 chuyển đạt.4. (Động) Trả lại, lui về. ◎Như: “trí chánh” 致政 trao trả chánh quyền về hưu. ◇Trang Tử 莊子: “Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ” 夫子立而天下治, 而我猶尸之, 吾自視缺然. 請致天下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.5. (Động) Vời lại, gọi đến, chiêu dẫn. ◎Như: “la trí” 羅致 vẹt tới, săn tới, “chiêu trí” 招致 vời tới, “chiêu trí nhân tài” 招致人才 vời người hiền tài.6. (Động) Cấp cho. ◇Tấn Thư 晉書: “Kim trí tiền nhị thập vạn, cốc nhị bách hộc” 今致錢二十萬, 穀二百斛 (San Đào truyện 山濤傳) Nay cấp cho tiền hai mươi vạn, lúa gạo hai trăm hộc.7. (Động) Đạt tới. ◎Như: “trí quân Nghiêu Thuấn” 致君堯舜 làm cho vua đạt tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, “trí thân thanh vân” 致身青雲 làm cho mình đạt tới bậc cao xa, “dĩ thương trí phú” 以商致富 lấy nghề buôn mà trở nên giàu có.8. (Danh) Trạng thái, tình trạng, ý hướng. ◎Như: “tình trí” 情致 tình thú, “hứng trí” 興致 chỗ hứng đến, trạng thái hứng khởi, “cảnh trí” 景致 cảnh vật, phong cảnh, cảnh sắc, “chuyết trí” 拙致 mộc mạc, “biệt trí” 別致 khác với mọi người, “ngôn văn nhất trí” 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối.9. § Thông “chí” 至.10. § Thông “trí” 緻.

Từ điển Thiều Chửu

① Suy cùng. Như cách trí 格致 suy cùng lẽ vật. Nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, nó sinh, nó diệt, nó hợp, nó li thế nào gọi là cách trí 格致.② Hết, hết bổn phận mình với người, với vật gọi là trí. Như trí lực 致力 hết sức, trí thân 致身 đem cả thân cho người, v.v. Ðỗ Phủ 杜甫: Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo 長安卿相多少年,富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.③ Dùng kế lừa cho người đến chỗ chết gọi là trí chi tử địa 致之死地 lừa vào chỗ chết. Dùng phép luật cố buộc người vào tội gọi là văn trí 文致.④ Trao, đưa. Như trí thư 致書 đưa thư.⑤ Trả lại cũng gọi là trí. Như trí chánh 致政 trao trả chánh quyền về hưu.⑥ Lấy ý mình đạt cho người biết cũng gọi là trí. Như trí ý 致思 gửi ý. Vì gián tiếp mới đạt tới gọi là truyền trí 傳致 hay chuyển trí 轉致, v.v.⑦ Ðặt để. Như trí quân Nghiêu Thuấn 致君堯舜 làm cho vua tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân 致身青雲 làm cho mình tới bậc cao xa. Cứ theo một cái mục đích mình đã định mà làm cho được đều gọi là trí.⑧ Phàm làm cái gì, hoặc vì trực tiếp hoặc vì gián tiếp, mà chịu được cái ảnh hưởng của nó đều gọi là trí. Như dĩ thương trí phú 以商致富 lấy nghề buôn mà đến giàu, trực ngôn trí hoạ 直言致禍 vì nói thẳng mà mắc hoạ. Không khó nhọc gì mà được hưởng quyền lợi gọi là toạ trí 坐致. Trong chốc lát mà liệu biện được đủ ngay gọi là lập trí 立致.⑨ Vời lại, vời cho đến với mình gọi là trí. Như la trí 羅致 vẹt tới, săn tới, chiêu trí 招致 vời tới. Chiếu trí nhân tài 招致人才 nghĩa là vời người hiền tài đến.⑩ Vật ngoài nó thừa cơ mà xâm vào cũng gọi là trí. Như nhân phong hàn trí bệnh 因風寒致病 nhân gió rét thừa hư nó vào mà đến ốm bệnh. Vì thế nên bị ngoại vật nó bức bách không thể không theo thế được cũng gọi là trí. Như tình trí 情致 chỗ tình nó đến, hứng trí 興致 chỗ hứng đến, v.v.⑪ Thái độ. Như nhã nhân thâm trí 雅人深致 người có thái độ nhã lạ. Tả cái tình trạng vật gọi là cảnh trí 景致, mộc mạc gọi là chuyết trí 拙致, khác với mọi người gọi là biệt trí 別致, v.v. đều là noi cái nghĩa ấy cả.⑫ Ðường lối. Như ngôn văn nhất trí 言文一致 lời nói lời văn cùng một lối, nói đại khái gọi là đại trí 大致 cũng do một nghĩa ấy cả.⑬ Cùng nghĩa với chữ chí 至.⑭ Cùng nghĩa với chữ trí 緻.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mịn, sít, dày, tỉ mỉ, kín, kĩ: 工緻 Khéo và kĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gởi, kính gởi, gởi tới, đưa đến, đưa, trao, tỏ ý, đọc (với ý kính trọng): 致電慰問 Gởi điện thăm hỏi; 此致敬禮 Gởi lời chào, kính chào; 致歡迎詞 Đọc lời chào mừng. (Ngr) Tận sức, hết sức: 致力于任務 Tận lực vì nhiệm vụ;② Dẫn đến, vời đến, đem lại, gây nên: 致病 Gây nên ốm đau; 學以致用 Học để mà vận dụng;③ Hứng thú: 興P Hứng thú, thú vị. 【致使】trí sử [zhìshê] Khiến, làm cho: 致使蒙受損失 Làm cho bị tổn thất;④ Tinh tế, tỉ mỉ: 細致 Tỉ mỉ; 精致 Tinh tế;⑤ (văn) Hết, dốc hết, đem hết: 致力 Hết sức; 致身 Đem cả thân mình (để làm gì cho người khác);⑥ (văn) Thủ đắc, có được;⑦ (văn) Cực, tận, hết sức;⑧ (văn) Đến (như 至, bộ 至);⑨ (văn) Như 緻 (bộ 糸).

Mọi Người Xem :   Hiện tượng thủy triều đen là gì? Nguyên nhân và Hậu quả của thủy triều đen

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới cùng — Rất. Lắm — Hết. Thôi. Td: Trí sĩ — Cái ý vị. Td: Cảnh trí.

Tự hình 4

Dị thể 5

緻????????????????

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 3

????????????

Không hiện chữ?

Từ ghép 22

biệt trí 別致 • cách trí 格致 • cách vật trí tri 格物致知 • cảnh trí 景致 • câu thâm trí viễn 鉤深致遠 • cực trí 極致 • đại trí 大致 • hình dong tận trí 形容盡致 • hưu trí 休致 • lâm li tận trí 淋漓盡致 • nhất trí 一致 • tam nhất trí 三一致 • trí lực 致力 • trí mệnh 致命 • trí ngữ 致語 • trí phú 致富 • trí quỷ 致鬼 • trí sĩ 致仕 • trí thân 致身 • trí tri 致知 • trí tử 致死 • trí ý 致意

Một số bài thơ có sử dụng

• Bằng Hà thập nhất thiếu phủ Ung mịch khi mộc tài – 憑何十一少府邕覓榿木栽 (Đỗ Phủ)• Đề bích thượng Vi Yển hoạ mã ca – 題壁上韋偃畫馬歌 (Đỗ Phủ)• Điếu Hà Ninh tổng đốc Hoàng đại nhân – 吊河寧總督黃大人 (Phan Đình Phùng)• Đông thú hành – 冬狩行 (Đỗ Phủ)• Tần trung ngâm kỳ 05 – Bất trí sĩ – 秦中吟其五-不致仕 (Bạch Cư Dị)• Thảo Ma Sa động hịch – 討麻沙洞檄 (Lý Nhân Tông)• Thấm viên xuân – Thưởng xuân từ – 沁園春-賞春詞 (Phùng Khắc Khoan)• Thiên đô chiếu – 遷都詔 (Lý Thái Tổ)• Tống Cố bát phân văn học thích Hồng Cát châu – 送顧八分文學適洪吉州 (Đỗ Phủ)• Tống tòng đệ Á phó Hà Tây phán quan – 送從弟亞赴河西判官 (Đỗ Phủ)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây chết đứng, chết khô.

Tự hình 1

image

Dị thể 6

䎩災葘????????????

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Đáp hoạ Hồ Triệu Khanh vãng Nha Trang trị điền nghiệp nguyên vận – 答和胡趙卿往芽莊治田業原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Hồ Tử ca kỳ 2 – 瓠子歌其二 (Lưu Triệt)• Lạc Phố triêu canh – 樂圃朝耕 (Ngô Thế Lân)• Thái khỉ 1 – 采芑 1 (Khổng Tử)• Tích vũ Võng Xuyên trang tác – 積雨輞川莊作 (Vương Duy)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 躓.

Tự hình 2

imageimage

Dị thể 5

䠦躓????????????

Không hiện chữ?

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vấp ngã.2. (Động) Gặp trở ngại, không được thuận lợi.3. (Tính) Khúc mắc, không xuôi (văn từ).4. (Tính) Hèn, yếu kém. ◇Cổ thi nguyên 古詩源: “Trí mã phá xa, ác phụ phá gia” 躓馬破車, 惡婦破家 (Dịch vĩ 易緯, Dẫn cổ thi 引古詩) Ngựa kém làm hỏng xe, người vợ xấu ác làm bại hoại nhà.5. (Danh) Tấm gỗ kê dưới thân người lúc hành hình thời xưa. § Thông 鑕.6. Một âm là “tri”. (Danh) § Cũng như “tri” 胝.

Tự hình 1

image

Dị thể 7

䠦疐胝踬????????????

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 7

????㩫????????瓆懫儨

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Phụng tặng thái thường Trương khanh nhị thập vận – 奉贈太常張卿二十韻 (Đỗ Phủ)• Thiên Hưng trấn phú – 天興鎮賦 (Nguyễn Bá Thông)• Thiên thu giám phú – 千秋鑑賦 (Phạm Tông Mại)• Tống Cố bát phân văn học thích Hồng Cát châu – 送顧八分文學適洪吉州 (Đỗ Phủ)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 遲.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đợi: 遲君未至 Đợi anh chưa đến; 遲明 (hoặc 遲旦) Đợi sáng, bình minh, rạng đông.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 遲

Tự hình 2

imageimage

Dị thể 8

赿迡遅遟遲????????????

Không hiện chữ?

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chậm, thong thả, chậm chạp. ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: “Dương liễu hoa thâm điểu ngữ trì” 楊柳花深鳥語遲 (Xuân cảnh 春景) Hoa dương liễu rậm rạp, tiếng chim hót chậm rãi.2. (Tính) Chậm lụt, không mẫn tiệp. ◎Như: “trì độn” 遲鈍 chậm lụt, ngu muội.3. (Phó) Muộn, trễ. ◇Tây du kí 西遊記: “Tảo khởi trì miên bất tự do” 早起遲眠不自由 (Đệ nhất hồi) Dậy sớm ngủ trễ, chẳng tự do.4. (Động) Do dự, không quyết. ◎Như: “trì nghi bất quyết” 遲疑不決 chần chờ không quyết định. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tầm thanh ám vấn đàn giả thùy, Tì bà thanh đình dục ngữ trì” 尋聲暗問彈者誰, 琵琶聲停欲語遲 (Tì bà hành 琵琶行) Tìm theo tiếng đàn, thầm hỏi ai là người gẩy, Tiếng tì bà ngừng lại, định nói (nhưng lại) ngần ngừ.5. (Danh) Họ “Trì”.6. Một âm là “trí”. (Động) Đợi, mong chờ, kì vọng. ◎Như: “trí quân vị chí” 遲君未至 đợi anh chưa đến, “trí minh” 遲明 đợi sáng, trời sắp sáng. ◇Tạ Linh Vận 謝靈運: “Đăng lâu vị thùy tư? Lâm giang trí lai khách” 登樓為誰思? 臨江遲來客 (Nam lâu trung vọng sở trí khách 南樓中望所遲客) Lên lầu vì ai nhớ? Ra sông mong khách đến.7. (Phó) Vừa, kịp, đến lúc. ◇Hán Thư 漢書: “Trí đế hoàn, Triệu vương tử” 遲帝還, 趙王死 (Cao Tổ Lã Hoàng Hậu truyện 高祖呂皇后) Kịp khi vua quay về, Triệu vương đã chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Chậm chạp.② Đi thong thả, lâu, chậm.③ Trì trọng.④ Một âm là trí. Đợi. Như trí quân vị chí 遲君未至 đợi anh chưa đến, trí minh 遲明 đợi một tí nữa thì sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đợi: 遲君未至 Đợi anh chưa đến; 遲明 (hoặc 遲旦) Đợi sáng, bình minh, rạng đông.

Tự hình 5

Dị thể 9

赿迟迡遅遟邌遲????????

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Đảo Bạch Mã từ hồi hậu cảm tác kỳ 07 – 禱白馬祠回後感作其七 (Đoàn Thị Điểm)• Hạ đường huynh đăng tường – 賀堂兄登庠 (Đoàn Huyên)• Hoạ thị độc Hồ Trai Phạm Khắc Khoan tiên sinh hồi hưu lưu giản nguyên vận kỳ 1 – 和侍讀湖齋范克寬先生回休留柬原韻其一 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Khốc Hoa Khương nhất bách thủ kỳ 080 – 哭華姜一百首其八十 (Khuất Đại Quân)• Kiều tiễn biệt Thúc Sinh nhất tuyệt – 翹餞別束生一絕 (Thanh Tâm tài nhân)• Oanh đề tự – Xuân vãn cảm hoài – 鶯啼序-春晚感懷 (Ngô Văn Anh)• Tái hạ kỳ 1 – 塞下其一 (Tạ Trăn)• Tị Loạn Thạch than thanh tác hoành triệt dạ bất mị cảm phú nhất chương – 避亂石灘聲作橫徹夜不寐感賦一章 (Lư Đức Nghi)• Tống Trương xá nhân chi Giang Đông – 送張舍人之江東 (Lý Bạch)• Xuân nhật tức sự – 春日即事 (Huyền Quang thiền sư)



Các câu hỏi về ý nghĩa chữ trí


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê ý nghĩa chữ trí hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết ý nghĩa chữ trí ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết ý nghĩa chữ trí Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết ý nghĩa chữ trí rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về ý nghĩa chữ trí


Các hình ảnh về ý nghĩa chữ trí đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư lienhe@domain.com. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Tìm thêm báo cáo về ý nghĩa chữ trí tại WikiPedia

Bạn có thể tra cứu thông tin về ý nghĩa chữ trí từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/


Loading

Related Posts

About The Author

Add Comment