Ý NGHĨA CÁC CHỈ SỐ TRONG XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂM TÍCH TẾ BÀO MÁU

Bài viết Ý NGHĨA CÁC CHỈ SỐ TRONG XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂM TÍCH TẾ BÀO MÁU thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Khoa Lịch Sử tìm hiểu Ý NGHĨA CÁC CHỈ SỐ TRONG XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂM TÍCH TẾ BÀO MÁU trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Ý NGHĨA CÁC CHỈ SỐ TRONG XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂM TÍCH TẾ BÀO MÁU”

Đánh giá về Ý NGHĨA CÁC CHỈ SỐ TRONG XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂM TÍCH TẾ BÀO MÁU


Xem nhanh
#DOBICHY #cacthongsoxetnghiemthuonggap #giaithickyhieuxetnghiem #giaidapxetnghiem #tuvanxetnghiem
Giải thích các thông số xét nghiệm thường gặp
Ý nghĩa các thông số xét nghiệm
Tổng quan về xét nghiệm y học
Mọi người có thể tham khảo
Đừng quên ủng hộ cho Y bằng cách click đăng ký và ấn chuông nhé. Đó sẽ động lực cho Y ra thêm nhiều video hơn
Liên hệ bằng cách
Gmail: phunamxn@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/dobichy.89/?modal=admin_todo_tour
Mục đích của kênh là giải đáp những thắc mắc của mọi người về các vấn đề liên quan đến xét nghiệm
Đây là video đầu tiên nên Y còn nhiều thiếu sót, mong mọi người thông cảm và góp ý. Video sau y sẽ cố găn làm tốt hơn
Phần y còn thiếu mọi người trên video đây nha
KET là viết tắt của từ Ketone (bao gồm 3 chất chính yếu: acetone, acetone acetic, acid beta-hydroxybutyric) là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa chất béo không hoàn toàn. Những chất này tích lũy trong huyết tương và được bài tiết qua nước tiểu. Hydroxybutyric acid và acid acetone acetic nhanh chóng chuyển thành acetone, nên acetone là chất chủ yếu để xét nghiệm. Ở người khỏe mạnh, Ketone được hình thành ở gan và được chuyển hóa hoàn toàn, vì thế chỉ có một lượng không đáng kể xuất hiện trong nước tiểu.

CHỈ SỐ

KHOẢNG THAM CHIẾU

Ý NGHĨA

Số lượng hồng cầu (RBC)

Mọi Người Xem :   Các loại giấy photo khổ A4 thông dụng

3.9 – 5.3 T/L

– Ý nghĩa : là số lượng hồng cầu có trong 1 đơn vị máu toàn phần.

– Tăng trong trường hợp: bệnh đa hồng cầu, cô đặc máu. 

– Giảm trong trường hợp: chảy máu, mất máu, thiếu máu,…

Lượng huyết sắc tố (HGB-Hb)

120 – 155 g/L

– Ý nghĩa : tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán thiếu máu. Thiếu máu khi:

Nam: Hb < 130g/l.

Nữ: Hb < 120g/l.

– Tăng trong trường hợp: cô đặc máu ( tiêu chảy, nôn,…)

– Giảm trong trường hợp : suy tủy, mất máu,…

Thể tích khối hồng cầu ( Hct)

0.37 – 0.42 L/L

– Ý nghĩa: là tỷ lệ thể tích giữa khối hồng cầu trong máu toàn phần.

– Tăng trong trường hợp: đa hồng cầu, cô đặc máu,…

– Giảm trong trường hợp: mất máu, thiếu máu,thai nghén, suy tủy,…

Thể tích trung bình hồng cầu (MCV)

85 – 95 fl

– Ý nghĩa : là thể tích trung bình của mỗi hồng cầu giúp đánh giá kích thước hồng cầu to hay nhỏ

MCV< 80 fl: hồng cầu nhỏ

MCV> 100 fl: hồng cầu to

– Tăng trong: thiếu vitamin B12, thiếu acid folic,…

– Giảm trong: bệnh thalassemia, suy thận,…

Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC)

320 – 360 g/L

– Ý nghĩa: nồng độ huyết sắc tố có trong 1 thể tích hồng cầu cho biết hồng cầu bình sắc hay nhược sắc. Khi MCHC < 300 g/L: hồng cầu nhược sắc.   

– Tăng trong trường hợp:mất nước ưu trương.

Mọi Người Xem :   Chức năng và nhiệm vụ của tín dụng trong nền kinh tế - Tài liệu text

– Giảm trong trường hợp:giảm acid folic và vitamin B12, nghiện rượu,…

Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH)

28 – 32 pg 

– Ý nghĩa: lượng huyết sắc tố có trong mỗi hồng cầu cho biết hồng cầu bình sắc hay nhược sắc.

Khi MCH < 28 pg: hồng cầu nhược sắc.

Số lượng bạch cầu (WBC)

3.5 – 10.5 G/L  

– Ý nghĩa: số lượng bạch cầu có trong 1 thể tích máu. 

– Tăng trong trường hợp viêm nhiễm, bệnh lý ác tính.

– Giảm trong trường hợp: thiếu máu do giảm sinh tủy, dùng thuốc,…

Bạch cầu trung tính (NEU)

Trung bình từ 42 – 76%

– Tăng trong trường hợp:nhiễm khuẩn cấp,…

– Giảm trong trường hợp: nhiễm độc nặng, sốt rét, nhiễm virus,…

Bạch cầu Lympho (LYM)

Trung bình từ 20 – 25%

– Tăng trong: nhiễm khuẩn,bệnh bạch cầu dòng lympho.

– Giảm trong: lao ,HIV/AIDS, ung thư,…

Bạch cầu Mono(MON)

Trung bình từ 4 – 8%

– Tăng trong trường hợp nhiễm virus, lao,…

– Giảm trong trường hợp dùng corticoid,…

Bạch cầu ưa acid(EOS)

Trung bình từ 0.1 – 7%

– Tăng trong trường hợp nhiễm ký sinh trùng, dị ứng,…

– Giảm trong trường hợp sử dụng corticoid.

Bạch cầu ưa base (BASO)

Trung bình từ 0 – 2%

– Tăng trong trường hợp leukemia mạn tính.

– Giảm trong trường hợp tổn thương tủy xương.

Số lượng tiểu cầu(PLT)

150 – 450G/L

– Ý nghĩa: số lượng tiểu cầu trong 1 thể tích máu, có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu.

Mọi Người Xem :   nhà Rông Tiếng Anh là gì

– Tăng trong trường hợp: chấn thương, phẫu thuật lá lách.

– Giảm trong trường hợp: suy tủy, điều trị hóa chất, ung thư di căn,…

Độ tập trung tiểu cầu (PDW)

10 – 16.5%

– Ý nghĩa: độ phân bố kích thước tiểu cầu.



Các câu hỏi về ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm


Các hình ảnh về ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư lienhe@domain.com. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Tra cứu thêm kiến thức về ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm tại WikiPedia

Bạn nên tham khảo thêm thông tin chi tiết về ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/


Loading

Related Posts

About The Author

Add Comment