Bài viết Ý nghĩa 214 bộ thủ tiếng Trung | Cách đọc & Cách viết thuộc chủ đề về Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng khoalichsu.edu.vn tìm hiểu Ý nghĩa 214 bộ thủ tiếng Trung | Cách đọc & Cách viết trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung : “Ý nghĩa 214 bộ thủ tiếng Trung
Xem thêm:- Quả Cóc Tiếng Trung Là Gì? – Từ Vựng Tiếng Trung Về Các Loại Trái Cây
- Văn phòng phẩm tiếng Trung | Từ Vựng & Mẫu Câu Thông Dụng
- Ý nghĩa 214 bộ thủ tiếng Trung | Cách đọc & Cách viết
- Từ vựng về các loài hoa – Tiếng Trung Cầm Xu
- Kẹp giấy tiếng Trung là gì
- Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành giấy và bao bì phổ biến nhất hiện nay
- Phòng đăng ký kinh doanh tiếng Trung là gì
Đánh giá về Ý nghĩa 214 bộ thủ tiếng Trung | Cách đọc & Cách viết
Xem nhanh
Nhóm FB: https://www.facebook.com/groups/hoctiengtrungtoanquoc
Link down Ebook 214 bộ thủ : https://goo.gl/tJSq5p
__________________
Trong video này, Tiếng Trung 5S sẽ giới thiệu với các bạn về những bộ thủ hay gặp khi học chữ Hán hiện đại qua hình ảnh siêu dễ nhớ (214 bộ thủ tiếng Trung - 214 radicals chinese ) . Mọi người cùng theo dõi nhé !
___________________
★ MỘT SỐ ĐIỀU KHÁC MUỐN CHIA SẺ VỚI CÁC BẠN ★
► Like Fanpage | tien : https://facebook.com/tiengtrung5s
Nói đến tiếng Trung, bất kì ai cũng sẽ nghe tới 214 bộ thủ tiếng Trung, đây là một thành phần không thể thiếu khi chúng ta học ngôn ngữ này. Bộ thủ không những giúp chúng ta học viết dễ dàng hơn, mà còn giúp chúng ta hiểu thêm về ý nghĩa của những câu chuyện đằng sau chữ Hán.
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.
Nội dung chính:1. Bộ thủ tiếng Trung là gì?2. Ý nghĩa các bộ thủ trong tiếng Trung3. 214 bộ thủ chữ Hán và cách viết các nét4. 50 bộ thủ thường dùng5. Thơ 214 bộ thủ chữ Hán6. File tập viết 214 bộ thủ7. Cách học nhanh bộ thủ trong 1 ngày

1. Bộ thủ tiếng Trung là gì?
Bộ thủ tiếng Trung (部首 / Bù shǒu /) là một phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau.
Nói tóm lại, mỗi chữ Hán sẽ có một hoặc nhiều bộ phận kết hợp để cấu tạo thành, mỗi bộ phận đó chính là bộ thủ.
Chức năng của các bộ thủ là ghép lại với nhau để tạo nên một chữ Hán.
Ví dụ:
Chữ 明 / míng / có nghĩa là Minh, được ghép bên trái là bộ thủ 日 / rì /: Nhật và bên phải là bộ thủ 月 / yuè /: Nguyệt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
3. 214 bộ thủ chữ Hán và cách viết các nét
Thứ tự của mỗi bộ thủ sẽ căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét.

3.1 Bộ thủ 1 nét (Gồm 6 bộ)
STT | Mặt chữ | Phiên âm | Tên Bộ | Ý Nghĩa |
1 | 一 | yī | NHẤT | Số một, thứ nhất |
2 | 丨 | gǔn | CỔN | Nét sổ |
3 | 丶 | zhǔ | CHỦ | Điểm, nét chấm |
4 | 丿 | piě | PHIỆT | Nét sổ xiên qua trái, nét phẩy |
5 | 乙 | yǐ | ẤT | Vị trí thứ hai trong thiên can, ất |
6 | 亅 | jué | QUYẾT | Cái móc, nét sổ có móc |
3.2 Bộ thủ 2 nét (Gồm 23 bộ)
7 | 二 | èr | NHỊ | Số hai |
8 | 亠 | tóu | ĐẦU | Đầu |
9 | 人 (亻) | rén | NHÂN (NHÂN ĐỨNG) | Người |
10 | 儿 | ér | NHI | Trẻ con |
11 | 入 | rù | NHẬP | Vào |
12 | 八 | bā | BÁT | Số tám |
13 | 冂 | jiōng | QUYNH | Vùng biên giới xa, hoang địa |
14 | 冖 | mì | MỊCH | Trùm khăn lên |
15 | 冫 | bīng | BĂNG | Nước đá |
16 | 几 | jǐ | KỶ | Ghế dựa |
17 | 凵 | kǎn | KHẢM | Há miệng |
18 | 刀 | dāo | ĐAO | Con dao, cây đao (vũ khí) |
19 | 力 | lì | LỰC | Sức mạnh |
20 | 勹 | bāo | BAO | Bao bọc |
21 | 匕 | bǐ | CHỦY | Cái thìa (Cái muỗng) |
22 | 匚 | fāng | PHƯƠNG | Tủ đựng |
23 | 匸 | xì | HỆ | Che đậy, giấu giếm |
24 | 十 | shí | THẬP | Số mười |
25 | 卜 | bǔ | BỐC | Xem bói |
26 | 卩 | jié | TIẾT | Đốt tre |
27 | 厂 | chǎng | HÁN | Sườn núi, vách đá |
28 | 厶 | sī | KHƯ, TƯ | Riêng tư |
29 | 又 | yòu | HỰU | Lại, một lần nữa |
3.3 Bộ thủ 3 nét (Gồm 31 bộ)
30 | 口 | kǒu | KHẨU | Cái miệng |
31 | 囗 | wéi | VI | Vây quanh |
32 | 土 | tǔ | THỔ | Đất |
33 | 士 | shì | SĨ | Kẻ sĩ |
34 | 夂 | zhǐ | TRĨ | Đến ở phía sau |
35 | 夊 | sūi | TUY | Đi chậm |
36 | 夕 | xì | TỊCH | Đêm tối |
37 | 大 | dà | ĐẠI | To lớn |
38 | 女 | nǚ | NỮ | Nữ giới, con gái, phụ nữ |
39 | 子 | zǐ | TỬ | Con |
40 | 宀 | mián | MIÊN | Mái nhà, mái che |
41 | 寸 | cùn | THỐN | Tấc (Đo chiều dài) |
42 | 小 | xiǎo | TIỂU | Nhỏ bé |
43 | 尢 | yóu | UÔNG | Yếu đuối |
44 | 尸 | shī | THI | Xác chết, thây ma |
45 | 屮 | cǎo | TRIỆT | Mầm non, cỏ non mới mọc |
46 | 山 | shān | SƠN | Núi |
47 | 巛 | chuān | XUYÊN | Sông |
48 | 工 | gōng | CÔNG | Người thợ, công việc |
49 | 己 | jǐ | KỶ | Bản thân mình |
50 | 巾 | jīn | CÂN | Cái khăn |
51 | 干 | gān | CAN | Thiên can, can dự |
52 | 幺 | yāo | YÊU | Nhỏ nhắn |
53 | 广 | guǎng | NGHIỄM | Mái nhà |
54 | 廴 | yǐn | DẪN | Bước dài |
55 | 廾 | gǒng | CỦNG | Chắp tay |
56 | 弋 | yì | DẶC | Bắn, chiếm lấy |
57 | 弓 | gōng | CUNG | Cái cung (bắn tên) |
58 | 彐 | jì | KỆ | Đầu con nhím |
59 | 彡 | shān | SAM | Lông, tóc dài |
60 | 彳 | chì | XÍCH | Bước chân trái |
3.4 Bộ thủ 4 nét (Gồm 33 bộ)

61 | 心 (忄) | xīn | TÂM (TÂM ĐỨNG) | Tim, tấm lòng, tâm trí |
62 | 戈 | gē | QUA | Cây qua (một thứ binh khí dài) |
63 | 戶 | hù | HỘ | Cửa một cánh |
64 | 手 (扌) | shǒu | THỦ | Tay |
65 | 支 | zhī | CHI | Cành nhánh |
66 | 攴 (攵) | pù | PHỘC | Đánh khẽ |
67 | 文 | wén | VĂN | Văn chương |
68 | 斗 | dōu | ĐẨU | Cái đấu để đong |
69 | 斤 | jīn | CẨN | Búa, rìu |
70 | 方 | fāng | PHƯƠNG | Vuông |
71 | 无 | wú | VÔ | Không |
72 | 日 | rì | NHẬT | Ngày, mặt trời |
73 | 曰 | yuē | VIẾT | Nói rằng |
74 | 月 | yuè | NGUYỆT | Tháng, mặt trăng |
75 | 木 | mù | MỘC | Gỗ, cây |
76 | 欠 | qiàn | KHIẾM | Khiếm khuyết, thiếu vắng |
77 | 止 | zhǐ | CHỈ | Dừng lại |
78 | 歹 | dǎi | ĐÃI | Xấu xa, tệ hại |
79 | 殳 | shū | THÙ | Cái gậy, binh khí dài |
80 | 毋 | wú | VÔ | Chớ, đừng |
81 | 比 | bǐ | TỶ | So sánh |
82 | 毛 | máo | MAO | Lông |
83 | 氏 | shì | THỊ | Họ |
84 | 气 | qì | KHÍ | Hơi nước |
85 | 水 (氵) | shǔi | THỦY | Nước |
86 | 火 (灬) | huǒ | HỎA | Lửa |
87 | 爪 | zhǎo | TRẢO | Móng vuốt cầm thú |
88 | 父 | fù | PHỤ | Cha |
89 | 爻 | yáo | HÀO | Hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90 | 爿 (丬) | qiáng | TƯỜNG | Mảnh gỗ, cái giường |
91 | 片 | piàn | PHIẾN | Mảnh, tấm, miếng |
92 | 牙 | yá | NHA | Răng |
93 | 牛( 牜) | níu | NGƯU | Trâu |
94 | 犬 (犭) | quǎn | KHUYẾN | Con chó |
3.5 Bộ thủ 5 nét (Gồm 23 bộ)
95 | 玄 | xuán | HUYỀN | Đen huyền, huyền bí |
96 | 玉 | yù | NGỌC | Đá quý, ngọc |
97 | 瓜 | guā | QUA | Quả dưa |
98 | 瓦 | wǎ | NGÕA | Ngói |
99 | 甘 | gān | CAM | Ngọt |
100 | 生 | shēng | SINH | Sinh đẻ, sinh sống |
101 | 用 | yòng | DỤNG | Dùng |
102 | 田 | tián | ĐIỀN | Ruộng |
103 | 疋 (匹) | pǐ | THẤT | Đơn vị đo chiều dài, tấm |
104 | 疒 | nǐ | NẠCH | Bệnh tật |
105 | 癶 | bǒ | BÁT | Gạt ngược lại, trở lại |
106 | 白 | bái | BẠCH | Màu trắng |
107 | 皮 | pí | BÌ | Da |
108 | 皿 | mǐn | MÃNH | Bát dĩa |
109 | 目 | mù | MỤC | Mắt |
110 | 矛 | máo | MÂU | Cây giáo để đâm |
111 | 矢 | shǐ | THỈ | Cây tên, mũi tên |
112 | 石 | shí | THẠCH | Đá |
113 | 示 (礻) | shì | THỊ (KỲ) | Chỉ thị, thần đất |
114 | 禸 | róu | NHỰU | Vết chân, lốt chân |
115 | 禾 | hé | HÒA | Lúa |
116 | 穴 | xué | HUYỆT | Hang lỗ |
117 | 立 | lì | LẬP | Đứng, thành lập |
3.6 Bộ thủ 6 nét (Gồm 29 bộ)

118 | 竹 | zhú | TRÚC | Tre, trúc |
119 | 米 | mǐ | MỄ | Gạo |
120 | 糸 (糹, 纟) | mì | MỊCH | Sợi tơ nhỏ |
121 | 缶 | fǒu | PHẪU | Đồ sành |
122 | 网 (罒, 罓) | wǎng | VÕNG | Cái lưới |
123 | 羊 | yáng | DƯƠNG | Con dê |
124 | 羽 | yǚ | VŨ | Lông vũ |
125 | 老 | lǎo | LÃO | Già |
126 | 而 | ér | NHI | Mà, và |
127 | 耒 | lěi | LỖI | Cái cày |
128 | 耳 | ěr | NHĨ | Tai (lỗ tai) |
129 | 聿 | yù | DUẬT | Cây bút |
130 | 肉 | ròu | NHỤC | Thịt |
131 | 臣 | chén | THẦN | Bầy tôi |
132 | 自 | zì | TỰ | Tự bản thân, kể từ |
133 | 至 | zhì | CHÍ | Đến |
134 | 臼 | jiù | CỮU | Cối giã gạo |
135 | 舌 | shé | THIỆT | Cái lưỡi |
136 | 舛 | chuǎn | SUYỄN | Sai suyễn, sai lầm |
137 | 舟 | zhōu | CHU | Cái thuyền |
138 | 艮 | gèn | CẤN | Quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng |
139 | 色 | sè | SẮC | Màu, nữ sắc, dáng vẻ |
140 | 艸 (艹) | cǎo | THẢO | Cỏ |
141 | 虍 | hū | HỔ | Vằn vện của con hổ |
142 | 虫 | chóng | TRÙNG | Sâu bọ |
143 | 血 | xuè | HUYỆT | Máu |
144 | 行 | xíng | HÀNH | Đi, thi hành, làm được |
145 | 衣 (衤) | yī | Y | Áo |
146 | 襾 | yà | Á | Che đậy, úp lên |
3.7 Bộ thủ 7 nét (Gồm 20 bộ)
147 | 見 (见) | jiàn | KIẾN | Trông thấy |
148 | 角 | jué | GIÁC | Góc, sừng thú |
149 | 言 | yán | NGÔN | Nói |
150 | 谷 | gǔ | CỐC | Thung lũng |
151 | 豆 | dòu | ĐẬU | Hạt đậu, cây đậu |
152 | 豕 | shǐ | THỈ | Con heo, con lợn |
153 | 豸 | zhì | TRÃI | Loài sâu không chân |
154 | 貝 (贝) | bèi | BỐI | Vật báu |
155 | 赤 | chì | XÍCH | Màu đỏ |
156 | 走 (赱) | zǒu | TẨU | Đi, chạy |
157 | 足 | zú | TÚC | Chân, đầy đủ |
158 | 身 | shēn | THÂN | Thân thể, thân mình |
159 | 車 (车) | chē | XA | Chiếc xe |
160 | 辛 | xīn | TÂN | Cay |
161 | 辰 | chén | THẦN | Nhật, nguyệt, tinh, thìn |
162 | 辵 (辶 ) | chuò | SƯỚC | Chợt bước đi chợt dừng lại |
163 | 邑 (阝) | yì | ẤP | Vùng đất, đất phong cho quan |
164 | 酉 | yǒu | DẬU | Một trong 12 địa chi |
165 | 釆 | biàn | BIỆN | Phân biệt |
166 | 里 | lǐ | LÝ | Làng xóm |
3.8 Bộ thủ 8 nét (Gồm 9 bộ)
167 | 金 | jīn | KIM | Kim loại, vàng |
168 | 長 (镸, 长) | cháng | TRƯỜNG | Dài, lớn |
169 | 門 (门) | mén | MÔN | Cửa hai cánh |
170 | 阜 (阝- ) | fù | PHỤ | Gò đất, đống đất |
171 | 隶 | dài | ĐÃI | Kịp đến, kịp |
172 | 隹 | zhuī | TRUY, CHUY | Chim đuôi ngắn |
173 | 雨 | yǚ | VŨ | Mưa |
174 | 青 (靑) | qīng | THANH | Màu xanh |
175 | 非 | fēi | PHI | Không |
3.9 Bộ thủ 9 nét (Gồm 11 bộ)

176 | 面 ( 靣) | miàn | DIỆN | Mặt |
177 | 革 | gé | CÁCH | Cải cách |
178 | 韋 (韦) | wéi | VI | Dạ đã thuộc |
179 | 韭 | jiǔ | PHỈ | Rau hẹ |
180 | 音 | yīn | ÂM | Âm thanh |
181 | 頁 (页) | yè | HIỆT | Trang giấy |
182 | 風 (凬 – 风) | fēng | PHONG | Gió |
183 | 飛 (飞) | fēi | PHI | Bay |
184 | 食 (飠– 饣) | shí | THỰC | Ăn |
185 | 首 | shǒu | THỦ | Đầu |
186 | 香 | xiāng | HƯƠNG | Mùi hương |
3.10 Bộ thủ 10 nét (Gồm 8 bộ)
187 | 馬 ( 马) | mǎ | MÃ | Con ngựa |
188 | 骫 | gǔ | CỐT | Xương |
189 | 高 | gāo | CAO | Cao |
190 | 髟 | biāo | BƯU, TIÊU | Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà |
191 | 鬥 | dòu | ĐẤU | Chống nhau, chiến đấu |
192 | 鬯 | chàng | SƯỞNG | Rượu nếp, bao đựng cung |
193 | 鬲 | gé | CÁCH | Cái đỉnh, 1 một con sông |
194 | 鬼 | gǔi | QUỶ | Quỷ, ma quỷ |
3.11 Bộ thủ 11 nét (Gồm 6 bộ)
195 | 魚( 鱼) | yú | NGƯ | Con cá |
196 | 鳥 (鸟) | niǎo | ĐIỂU | Con chim |
197 | 鹵 | lǔ | LỖ | Đất mặn |
198 | 鹿 | lù | LỘC | Con huơu |
199 | 麥 (麦) | mò | MẠCH | Lúa mạch |
200 | 麻 | má | MA | Cây gai |
3.12 Bộ 12 nét (Gồm 4 bộ)
201 | 黃 | huáng | HOÀNG | Màu vàng |
202 | 黍 | shǔ | THỬ | Lúa nếp |
203 | 黑 | hēi | HẮC | Màu đen |
204 | 黹 | zhǐ | CHỈ | Khâu vá, may áo |
3.13 Bộ 13 nét (Gồm 4 bộ)
205 | 黽 | mǐn | MÃNH | Cố gắng, con ếch |
206 | 鼎 | dǐng | ĐỈNH | Cái đỉnh |
207 | 鼓 | gǔ | CỔ | Cái trống |
208 | 鼠 | shǔ | THỬ | Chuột |
3.14 Bộ 14 nét (Gồm 2 bộ)
209 | 鼻 | bí | TỴ | Cái mũ |
210 | 齊 (斉-齐) | qí | TỀ | Ngang bằng |
3.15 Bộ thủ 15 nét (Gồm 1 bộ)
211 | 齒 (歯 -齿) | chǐ | XỈ | Răng |
3.16 Bộ thủ 16 nét (Gồm 2 bộ)
212 | 龍 (龙) | lóng | LONG | Con rồng |
213 | 龜 (亀-龟) | guī | QUY | Rùa |
3.17 Bộ thủ 17 nét (Gồm 1 bộ)
214 | 龠 | yuè | DƯỢC | Sáo ba lỗ |
✅ Mọi người cũng xem : tiên thiên bát quái là gì
4. 50 bộ thủ thường dùng
Để tiện cho việc học tập cũng như sử dụng, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đưa ra 50 bộ thủ thường xuyên được sử dụng như sau:

1. Bộ 9 – 人 (亻) – NHÂN
2. Bộ 18 – 刀 (刂) – ĐAO
3. Bộ 19 – 力 – LỰC
4. Bộ 30 – 口 – KHẨU
5. Bộ 31 – 囗 – VI
6. Bộ 32 – 土 – THỔ
7. Bộ 37 – 大 – ĐẠI
8. Bộ 38 – 女 – NỮ
9. Bộ 40 – 宀 – MIÊN
10. Bộ 46 – 山 – SƠN
11. Bộ 50 – 巾 – CÂN
12. Bộ 53 – 广 – NGHIỄM
13. Bộ 60 – 彳- XÍCH
14. Bộ 61 – 心 (忄) – TÂM
15. Bộ 64 – 手 (扌) – THỦ
16. Bộ 66 – 攴 (攵) – PHỘC
17. Bộ 72 – 日 – NHẬT
18. Bộ 75 – 木 – MỘC
19. Bộ 85 – 水 (氵) – THỦY
20. Bộ 86 – 火 (灬) – HỎA
21. Bộ 93 – 牛 – NGƯU
22. Bộ 94 – 犬 (犭) – KHUYỂN
23. Bộ 96 – 玉 – NGỌC
24. Bộ 102 – 田 – ĐIỀN
25. Bộ 104 – 疒 – NẠCH
26. Bộ 109 – 目 – MỤC
27. Bộ 112 – 石 – THẠCH
28. Bộ 115 – 禾 – HÒA
29. Bộ 118 – 竹 – TRÚC
30. Bộ 119 – 米 – MỄ
31. Bộ 120 – 糸 – MỊCH
32. Bộ 130 – 肉 – NHỤC
33. Bộ 140 – 艸 (艹) – THẢO
34. Bộ 142 – 虫 – TRÙNG
35. Bộ 145 – 衣 (衤) – Y
36. Bộ 149 – 言 – NGÔN
37. Bộ 154 – 貝 – BỐI
38. Bộ 157 – 足 – TÚC
39. Bộ 159 – 車 – XA
40. Bộ 162 – 辶 – SƯỚC
41. Bộ 163 – 邑 (阝) – ẤP (Bên phải)
42. Bộ 167 – 金 – KIM
43. Bộ 169 – 門 – MÔN
44. Bộ 170 – 阜 (阝) – PHỤ (Bên trái)
45. Bộ 173 – 雨 – VŨ
46. Bộ 181 – 頁 – HIỆT
47. Bộ 184 – 食 – THỰC
48. Bộ 187 – 馬 – MÃ
49. Bộ 195 – 魚 – NGƯ
50. Bộ 19 – 鳥 – ĐIỂU
5. Thơ 214 bộ thủ chữ Hán

MỘC (木) – CÂY, THỦY (水) – NƯỚC, KIM (金) – VÀNGHỎA (火) – LỬA, THỔ (土) – ĐẤT, NGUYỆT (月) – TRĂNG, NHẬT (日) – TRỜIXUYÊN (川) – SÔNG, SƠN (山) – NÚI, PHỤ (阜) – ĐỒITỬ (子) – CON, PHỤ (父) – BỐ, NHÂN (人) – NGƯỜI, SỸ (士) – QUANMIÊN (宀) – MÁI NHÀ, HÁN (厂) – SƯỜN NONNGHIỄM (广) – HIÊN, HỘ (戶) – CỬA, CỔNG – MÔN (門), LÝ (里) – LÀNGCỐC (谷) – THUNG LŨNG, HUYỆT (穴) – CÁI HANGTỊCH (夕) – KHUYA, THẦN (辰) – SỚM, DÊ – DƯƠNG (羊), HỔ (虍) – HÙMNGÕA (瓦) – NGÓI ĐẤT, PHẪU (缶) – SÀNH NUNGRUỘNG – ĐIỀN (田), THÔN – ẤP 邑, QUÈ – UÔNG (尢), LÃO (老) – GIÀ.
DẪN (廴) – ĐI GẦN, SƯỚC (辶) – ĐI XABAO (勹) – ÔM, TỶ (比) – SÁNH, CỦNG (廾) – LÀ CHẮP TAYĐIỂU (鳥) – CHIM, TRẢO (爪) – VUỐT, PHI (飛) – BAYTÚC (足) – CHÂN, DIỆN (面) – MẶT, THỦ (手) – TAY, HIỆT (頁( – ĐẦUTIÊU (髟) LÀ TÓC, NHI (而) LÀ RÂUNHA (牙) – NANH, KHUYỂN (犬) – CHÓ, NGƯU (牛) – TRÂU, GIÁC (角) – SỪNGDỰC (弋) – CỌC TRÂU, KỶ (己) – DÂY THỪNGQUA (瓜) – DƯA, CỬU (韭) – HẸ, MA (麻) – VỪNG, TRÚC (竹) – TREHÀNH (行) – ĐI, TẨU (走) – CHẠY, XA (車) – XEMAO (毛) – LÔNG, NHỤC (肉) – THỊT, DA (皮) – BÌ, CỐT (骨) – XƯƠNG.
KHẨU (口) LÀ MIỆNG, XỈ (齒) LÀ RĂNGNGỌT CAM (甘), MẶN LỖ (鹵), DÀI TRƯỜNG (長), KIÊU CAO (高)CHÍ (至) LÀ ĐẾN, NHẬP (入) LÀ VÀOBỈ (匕) MÔI, CỮU (臼) CỐI, ĐAO (刀) DAO, MÃNH (皿) BỒNVIẾT (曰) RẰNG, LẬP (立) ĐỨNG, LỜI NGÔN (言)LONG (龍) RỒNG, NGƯ (魚) CÁ, QUY (龜) CON RÙALỖI (耒) CÀY RUỘNG, TRỈ (黹) THÊU THÙAHUYỀN (玄) ĐEN, YÊU (幺) NHỎ, MỊCH (糸) TƠ, HOÀNG (黃) VÀNGCÂN (斤) RÌU, THẠCH (石) ĐÁ, THỐN (寸) GANGNHỊ (二) HAI, BÁT (八) TÁM, PHƯƠNG (方) VUÔNG, THẬP (十) MƯỜI.
NỮ (女) CON GÁI, NHÂN (儿) CHÂN NGƯỜIKIẾN (見) NHÌN, MỤC (目) MẮT, XÍCH (彳) DỜI CHÂN ĐITAY CẦM QUE GỌI LÀ CHI (支 )DANG CHÂN LÀ BÁT (癶), CONG THÌ LÀ TƯ (厶)TAY CẦM BÚA GỌI LÀ THÙ (殳)KHÍ (气) KHÔNG, PHONG (風) GIÓ, VŨ (雨) MƯA, TỀ (齊) ĐỀULỘC (鹿) HƯƠU, MÃ (馬) NGỰA, THỈ (豕) HEOSỐNG SINH (生), LỰC (力) KHOẺ, ĐÃI (隶) THEO BẮT VỀVÕNG (网) LÀ LƯỚI, CHÂU (舟) THUYỀN BÈHẮC (黑) ĐEN, BẠCH (白) TRẮNG, XÍCH (赤) THÌ ĐỎ AU
THỰC (食) ĐỒ ĂN, ĐẤU (鬥) ĐÁNH NHAUTHỈ (矢) TÊN, CUNG (弓) NỎ, MÂU (矛) MÂU, QUA (戈) ĐÒNGĐÃI (歹) XƯƠNG, HUYẾT (血) MÁU, TÂM (心) LÒNGTHÂN (身) MÌNH, THI (尸) XÁC, ĐỈNH (鼎) CHUNG, CÁCH (鬲) NỒIKHIẾM (欠) THIẾU THỐN, THẦN (臣) BẦY TÔIVÔ (毋) ĐỪNG, PHI (非) CHỚ, MÃNH (黽) THỜI BA BANHỮU (禸) CHÂN, THIỆT (舌) LƯỠI, CÁCH (革) DAMẠCH (麥) MỲ, HÒA (禾) LÚA, THỬ (黍) LÀ CÂY NGÔTIỂU (小) LÀ NHỎ, ĐẠI (大) LÀ TOTƯỜNG (爿) GIƯỜNG, SUYỄN (舛) DẪM, PHIẾN (片) TỜ, VI (韋) VÂY
TRỈ (夂) BÀN CHÂN, TUY (夊) RỄ CÂYTỰ (自) TỪ, TỴ (鼻) MŨI, NHĨ (耳) TAI, THỦ (首) ĐẦUTHANH (青) XANH, THẢO (艹) CỎ, SẮC (色) MÀUTRĨ (豸) LOÀI HỔ BÁO, KỆ (彑) ĐẦU CON HEOTHỬ (鼠) LÀ CHUỘT, RẤT SỢ MÈOHƯƠNG (香) THƠM, MỄ (米) GẠO, TRIỆT (屮) RÊU, DỤNG (用) DÙNGĐẤU (斗) LÀ CÁI ĐẤU ĐỂ ĐONGCHỮ CAN (干) LÁ CHẮN, CHỮ CÔNG (工) THỢ THUYỀNTHỊ (示) BÀN THỜ CÚNG TỔ TIÊNNGỌC (玉) LÀ ĐÁ QUÝ, BỐI (貝) TIỀN NGÀY XƯA.
ĐẬU (豆) LÀ BÁT ĐỰNG ĐỒ THỜSƯỞNG (鬯) CHUNG RƯỢU NGHỆ, DẬU (酉) VÒ RƯỢU TĂMY (衣) LÀ ÁO, CÂN (巾) LÀ KHĂNHỰU (又) BÀN TAY PHẢI, CHỈ (止) CHÂN TẠM DỪNGẤT (乙) CHIM ÉN, TRÙNG (虫) CÔN TRÙNGCHUY(隹) CHIM ĐUÔI NGẮN, VŨ (羽) LÔNG CHIM TRỜIQUYNH (冂) VÂY 3 PHÍA BÊN NGOÀIVI (囗) VÂY BỐN PHÍA, KHẢM (凵) THỜI HỐ SÂUPHỐC (攴) ĐÁNH NHẸ, THÁI (采) HÁI RAUKỶ (几) BÀN, DUẬT (聿) BÚT, TÂN (辛) DAO HÀNH HÌNH.
VĂN (文) LÀ CHỮ VIẾT, VĂN MINHCẤN (艮) LÀ QUẺ CẤN, GIỐNG HÌNH BÁT CƠMMA LÀ QUỶ (鬼), TIẾNG LÀ ÂM (音)CỔ (鼓) LÀ ĐÁNH TRỐNG, DƯỢC (龠) CẦM SÁO CHƠITHỊ (氏) LÀ HỌ CỦA CON NGƯỜIBỐC (卜) LÀ XEM BÓI, NẠCH (疒) THỜI ỐM ĐAUBÓNG LÀ SAM (彡), VẠCH LÀ HÀO (爻)Á (襾) CHE, MỊCH (冖) PHỦ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) NGHĨA NANSỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) NÉT ĐƠNHỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), THÌ DỒN NÉT ĐÔIVÔ (无) LÀ KHÔNG, NHẤT (一) MỘ THÔIDIỄN CA BỘ THỦ MUÔN ĐỜI KHÔNG QUÊN.
✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa cầu vồng
6. File tập viết 214 bộ thủ tiếng Trung
Dưới đây là file giấy luyện viết và PDF các bộ thủ – 部首 / Bù shǒu / tiếng Hán mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt VVS muốn chia sẻ với bạn. Hãy cùng tải xuống và luyện viết chữ đẹp bạn nhé!
File download giấy tập viết các nét bộ thủ.
File PDF Bộ thủ Trung Quốc.
7. Cách học nhanh bộ thủ trong 1 ngày
7.1 Học theo nét
Học từ những bộ có 1 nét trước, sau đó chuyển qua học các bộ thủ có nhiều nét hơn.
Vận dụng cách viết đúng thứ tự theo 7 nguyên tắc vàng khi viết chữ Hán bao gồm:
- Ngang trước sổ sau. Ví dụ: Chữ 十
- Phẩy trước mác sau. Ví dụ: Chữ 八
- Trên trước dưới sau. Ví dụ: Chữ 三
- Trái trước phải sau. Ví dụ: Chữ 州
- Ngoài trước trong sau. Ví dụ: Chữ 风
- Vào trước đóng sau. Ví dụ: Chữ 回
- Giữa trước hai bên sau. Ví dụ: Chữ 水
7.2 Theo liên tưởng
Theo như trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã đề cập trên phần giới thiệu, khi nhìn vào bộ thủ, chúng ta cũng có thể đoán sơ lược ý nghĩa của từ kể cả chưa học qua. Vì mỗi bộ thủ sẽ có một đặc trưng, một nét liên tưởng riêng.
Ví dụ: Chữ 大 / dà / có nghĩa là đại (Ý chỉ to, lớn), nhìn vào sẽ có sự liên tưởng như một người đang dang rộng hai tay biểu thị sự to lớn.

7.3 Học bằng thơ
Theo như trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã đề cập bài thơ theo thể lục bát về các bộ thủ ở phía trên, các bạn có thể học theo từng khổ một và có một số cách tham khảo như sau:
- Học bằng cách chép thơ ra giấy.
- Ghi âm bài thơ lại và mở nghe.
Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề 214 bộ thủ tiếng Trung này sẽ cung cấp cho các bạn đặc biệt là những người mới bắt đầu học một tài liệu giá trị để học ngôn ngữ Trung. Khi nắm chắc kiến thức về các bộ thủ, các bạn sẽ dễ dàng hơn khi nghiên cứu sâu về tiếng Trung hơn. Bởi vì bộ thủ rất quan trọng, nên khi học các bạn cần phải đầu tư thời gian và công sức để có hiệu quả tốt nhất.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao nhé!

Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.
Các câu hỏi về ý nghĩa 214 bộ thủ
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê ý nghĩa 214 bộ thủ hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết ý nghĩa 214 bộ thủ ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết ý nghĩa 214 bộ thủ Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết ý nghĩa 214 bộ thủ rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!Các Hình Ảnh Về ý nghĩa 214 bộ thủ
Các hình ảnh về ý nghĩa 214 bộ thủ đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư lienhe@domain.com. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhéTra cứu thông tin về ý nghĩa 214 bộ thủ tại WikiPedia
Bạn hãy xem thông tin về ý nghĩa 214 bộ thủ từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/Các bài viết liên quan đến