Bài viết Thẻ tín dụng – Lãi suất và các loại phí
khi sử dụng – FE CREDIT thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắt thời
gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm
nay, Hãy cùng khoalichsu.edu.vn tìm hiểu Thẻ tín
dụng – Lãi suất và các loại phí khi sử dụng – FE CREDIT trong bài
viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Thẻ
tín dụng – Lãi suất và các loại phí khi sử dụng – FE
CREDIT”
Đánh giá về Thẻ tín dụng – Lãi suất và các loại phí khi sử dụng – FE CREDIT
Xem nhanh
Thẻ tín dụng là một sản phẩm tín dụng khá hấp dẫn người tiêu dùng bởi sự thuận tiện, nhénh chóng với hình thức chi tiêu trước – thanh toán sau, ưu đãi miễn lãi tối đa 45 ngày. mặc khác, ngoài các ưu điểm của thẻ tín dụng, khi dùng bạn cũng cần hiểu rõ lãi suất và các loại phí.
Lãi suất
Trước hết ta cần làm rõ một vài từ chuyên môn như sau:
- Chu kỳ thanh toán: Khoảng thời gian 30 ngày mà ngân hàng sẽ chốt những giao dịch nảy sinh của bạn.
- Thời gian ân hạn: Đây là cái thời hạn mà bạn phải trả nợ. Thường thì ngân hàng sẽ cho dư ra 15 ngày sau ngày cuối của chu kỳ thanh toán.
Ở Việt Nam, Hiện tại đa số các ngân hàng/ tổ chức tín dụng ưu đãi miễn lãi “tối đa” 45 ngày. Điều này có nghĩa là ngoài 30 ngày trong chu kỳ thanh toán ra, bạn có 15 ngày nữa để trả nợ. Số ngày được miễn lãi thực tế còn phụ thuộc vào thời điểm khách hàng thực hiện từng giao dịch, loại giao dịch và ngày sao kê của danh mục thẻ đó.
Ví dụ: Chu kỳ thanh toán của bạn là ngày 1 đến ngày 30. Bạn mua hàng vào ngày 1/4 thì ngân hàng sẽ gửi hóa đơn thanh toán thẻ tín dụng cho bạn (billing statement) vào ngày 30/1 và trong đó sẽ báo cho bạn biết rằng ngày 15/2 (tháng 4 có 30 ngày + với 15 ngày đầu tháng 5 là 45 ngày) là hạn chót bạn phải trả tiền. Trường hợp bạn mua hàng vào ngày 15/1 thì bạn chỉ còn khoảng 30 ngày để miễn lãi. Trường hợp bạn mua hàng vào ngày 30/1 thì bạn chỉ còn khoảng 15 ngày để miễn lãi.
Cuối kỳ thanh toán, ngân hàng sẽ gửi cho bạn sao kê thẻ tín dụng có thông tin số tiền tối thiểu phải trả (minimum payment). Tùy theo mỗi ngân hàng mà số tiền này sẽ khác nhau. Hiện tại ở Việt Nam, đa số ngân hàng áp dụng số tiền tối thiểu này là 5% trên dư nợ cuối kỳ (balance) hoặc ít nhất là 50.000 đồng. Khi không trả hết tổng số tiền chi tiêu mà chỉ thanh toán mức tối thiểu (hoặc trên tối thiểu), số tiền lãi sẽ được tính dựa trên dư nợ thẻ. Chú ý, riêng các giao dịch như rút tiền mặt (cash advance) ở máy ATM thì đã bị tính lãi bắt đầu ngay tại thời điểm bạn rút rồi.
những loại phí dùng thẻ
Phí thường niên: Là phí sản phẩm hàng năm để duy trì tài khoản thẻ tín dụng và những lợi ích có được từ thẻ tín dụng. Phí thường niên được tính ngay khi quý khách nhận được thẻ và đều đặn vào ngày này mỗi năm. tuy nhiên, tùy vào loại thẻ hay tùy vào đối tượng khách hàng, ngân hàng/ tổ chức tín dụng phát hành thẻ có thể miễn phí thường niên trọn đời cho khách hàng sử dụng thẻ.
Phí rút tiền mặt: Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt tại các trụ ATM. Với mỗi lần rút tiền mặt từ thẻ, một khoản phí sẽ được tính trên số tiền bạn rút, đó chính là phí rút tiền mặt. hiện nay dao động từ 1% – 4% trên số tiền bạn rút.
Phí phạt chậm thanh toán: Là khoản phí khách hàng thẻ tín dụng phải chịu nếu không thanh toán đủ và đúng hạn số tiền thanh toán tối thiểu. Trên sao kê mỗi tháng gửi khách hàng luôn có thông tin về tổng số tiền bạn chi tiêu trong chu kỳ thanh toán, số tiền thanh toán tối thiểu và ngày đến hạn thanh toán. Ngày đến hạn là ngày cuối cùng khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng ít nhất số tiền tối thiểu. Nếu bạn không trả được đầy đủ tiền chi tiêu, thì phải trả ít nhất là khoản tối thiểu này. Nếu không bạn sẽ bị phạt vì chậm trả nợ.
Phí vượt hạn mức tín dụng: Ngân hàng cho phép bạn dùng quá hạn mức cho phép với điều kiện bạn sẽ đóng khoản phí vượt hạn mức tín dụng trên phần tiền vượt. Tuỳ theo mỗi ngân hàng quy định, mức phí này có khả năng được quy định một mức chi tiết, hay được tính phần trăm trên số tiền vượt hạn mức tín dụng.Phí chuyển đổi ngoại tệ: Bạn dùng thẻ để thanh toán cho các giao dịch bằng ngoại tệ tại nước ngoài. Số ngoại tệ này sẽ được chuyển đổi và thể hiện bằng tiền VND trên bảng sao kê và bạn phải trả thêm phí chuyển đổi ngoại tệ. Mức phí này có khả năng là 2% hay 3% trên số tiền của mỗi giao dịch.
Để không bị lãi và phí phạt chậm thanh toán
Trên cơ sở hiểu rõ đặc điểm tính lãi và phí của danh mục thẻ, khách hàng có khả năng chủ động lựa chọn thời điểm thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa sản phẩm sát với ngày sao kê của kỳ liền trước đó để tận dụng tối đa thời gian ân hạn.
Vì vậy để trở thành người tiêu sử dụng thông minh, chủ thẻ nên cân đối ngân sách chi tiêu hợp lý và luôn ghi nhớ ngày đến hạn để thanh toán đầy đủ và kịp thời.
Uyên Nhã (Tổng hợp)
Các câu hỏi về tín dụng fe là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê tín dụng fe là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết tín dụng fe là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết tín dụng fe là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết tín dụng fe là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về tín dụng fe là gì
Các hình ảnh về tín dụng fe là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo dữ liệu, về tín dụng fe là gì tại WikiPedia
Bạn nên tìm thêm nội dung chi tiết về tín dụng fe là gì từ trang Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến