Bài viết Cách xác định đối tượng & phương pháp kê
khai Thuế Nhà thầu thuộc chủ đề về Thắc Mắt thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng Khoa Lịch Sử tìm hiểu
Cách xác định đối tượng & phương pháp kê khai Thuế Nhà thầu trong
bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Cách xác
định đối tượng & phương pháp kê khai Thuế Nhà thầu”
Đánh giá về Cách xác định đối tượng & phương pháp kê khai Thuế Nhà thầu
thuế nhà thầu là gì? Thuế suất thuế nhà thầu bao gồm? Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài và xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu? Tham khảo cụ thể.
Nội dung chính:
- I. thuế nhà thầu là gì?
- II. Đối tượng chịu thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu
- 1. Đối với nhà thầu là tổ chức kinh doanh nước ngoài
- 2. Đối với nhà thầu là cá nhân kinh doanh nước ngoài
- III. một số câu hỏi liên quan đến thuế nhà thầu
I. thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu (thuế nhà thầu nước ngoài) là một loại thuế áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có nảy sinh nguồn mức lương từ việc cung ứng sản phẩm hoặc hàng hóa trong lãnh thổ Việt Nam;
những loại thuế nhà thầu phải nộp bao gồm: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế mức lương Doanh nghiệp (TNDN) và thuế mức lương cá nhân (TNCN):
- Doanh nghiệp nước ngoài sinh ra doanh thu tại Việt Nam: chịu thuế GTGT và thuế TNDN;
- Cá nhân người nước ngoài nảy sinh mức thu nhập tại Việt Nam: chịu thuế GTGT và thuế TNCN.
✅ Mọi người cũng xem : hình xăm mang ý nghĩa thành công
II. Đối tượng chịu thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu
✅ Mọi người cũng xem : quà tân gia ý nghĩa
1. Đối với nhà thầu là tổ chức buôn bán nước ngoài
1.1. Cách xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu
Đối tượng phải chịu thuế nhà thầu là tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh và sinh ra doanh thu tại Việt Nam, bao gồm:
- Tổ chức nước ngoài nảy sinh doanh thu từ vận hành kinh doanh tại Việt Nam. Trên cơ sở ký kết hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Hoặc giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện một phần hoặc thường xuyên công việc tại Việt Nam;
- Cung cấp hàng hóa theo cách thức xuất nhập khẩu tại chỗ (không bao gồm gia công và xuất trả hàng);
- Thực hiện phân phối và cung cấp hàng hóa tại Việt Nam có đủ khó khăn giao hàng trong điều khoản thương mại quốc tế Incoterms. Người bán sẽ phải chịu những rủi ro liên quan đến hàng hóa tại lãnh thổ Việt Nam;
- Tổ chức nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động buôn bán tại Việt Nam. Trong đó, tổ chức nước ngoài là chủ sở hữu của hàng hóa, bao gồm từ khâu phân phối, vận chuyển, quảng cáo… kể cả trường hợp ủy quyền cho một bên khác thực hiện sản phẩm;
- Tổ chức nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thực hiện đàm phán ký kết hợp đồng;
- Tổ chức nước ngoài thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam, bao gồm trường hợp mua hàng hóa để xuất khẩu hoặc bán cho thương nhân Việt Nam.
1.2. Thuế suất thuế nhà thầu tại Việt Nam
➤ Phương pháp kê khai
Tổ chức nước ngoài thực hiện kê khai và tính thuế như Doanh nghiệp Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Tổ chức có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Có thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên;
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
➤ Phương pháp trực tiếp
Áp dụng cho nhà thầu nước ngoài không đáp ứng đủ các khó khăn của phương pháp kê khai. công ty Việt Nam có trách nhiệm nộp thay phần thuế nhà thầu cho tổ chức nước ngoài.
- Tỷ lệ tính thuế GTGT đối với ngành nghề buôn bán:
dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu | 5% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hoá, xây dựng lắp đặt bao thầu nguyên vật liệu | 3% |
hoạt động kinh doanh khác | 2% |
- Tỷ lệ tính thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh:
Thương mại: phân phối và cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn liền với dịch vụ tại Việt Nam, bao gồm cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất khẩu tại chỗ (không bao gồm trường hợp gia công hàng hoá) | 1% |
dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5% |
Quản lý cửa hàng, khách sạn, casino | 10% |
sản phẩm tài chính khác | 2% |
Cho thuê tàu bay, động cơ, phụ tùng tàu bay | 2% |
Xây dựng lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2% |
hoạt động sản xuất buôn bán khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, hàng không) | 2% |
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài | 0.1% |
Lãi tiền vay | 5% |
mức thu nhập từ bản quyền | 10% |
Ví dụ:
công ty ABC tại Việt Nam được Doanh nghiệp nước ngoài D không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp sản phẩm vận chuyển hàng theo đường biển từ nước ngoài về Việt Nam. Trường hợp này công ty D là đối tượng chịu thuế nhà thầu với tỷ lệ % tính thuế GTGT là 3% và tỷ lệ % thuế TNDN là 2%.
2. Đối với nhà thầu là cá nhân kinh doanh nước ngoài
2.1. Cách xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu
Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Chương 1 Nghị định 90/2007/NĐ-CP ngày 31/05/2007 của Chính phủ quy định: Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký buôn bán theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
Căn cứ theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/04/2014 của Bộ Tài Chính quy định đối tượng áp dụng là:
- Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú hoặc không là đối tượng cư trú buôn bán hoặc có sinh ra mức lương tại Việt Nam (trừ cá nhân nước ngoài kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, luật các tổ chức tín dụng);
- Cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo cách thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có sinh ra mức thu nhập tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hoá cho cá nhân nước ngoài);
- Cá nhân nước ngoài thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa về đến lãnh thổ Việt Nam;
- Cá nhân nước ngoài thực hiện giao hàng hoá hoặc uỷ quyền thực hiện một số sản phẩm như vận chuyển, phân phối, tiếp thị, quảng cáo… cho Doanh nghiệp Việt Nam trong đó cá nhân nước ngoài là chủ sở hữu đối hàng hoá hoặc chịu trách nhiệm về chi phí, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hoá giao cho công ty Việt Nam, hoặc cá nhân nước ngoài ấn định giá bán hàng hoá hoặc giá cung ứng sản phẩm;
- Cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng cá nhân nước ngoài;
- Cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
2.2. Thuế suất thuế nhà thầu tại Việt Nam
các loại thuế áp dụng: Tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 103/2014/TT-BTC quy định nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn Thông tư này, thuế TNCN theo pháp luật về thuế TNCN và nộp thuế GTGT, TNCN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.
- Thuế GTGT: Thuế GTGT được xác định bằng doanh thu tính thuế GTGT (x) với thuế suất;
- Thuế TNCN: Thuế TNCN được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh (x) với thuế suất.
➤ Thuế GTGT và thuế TNCN đối với thu nhập kinh doanh của cá nhân không cư trú
- Tỷ lệ % tính thuế GTGT và thuế TNCN áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT | Tỷ lệ % để tính thuế TNCN |
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa | 2% | 1% |
2 | sản phẩm, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% | 5% |
3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 2% |
4 | vận hành buôn bán khác | 2% | 2% |
➤ Thuế GTGT và thuế TNCN đối với thu nhập kinh doanh của cá nhân cư trú
- Áp dụng phương pháp tính thuế theo từng lần nảy sinh;
- Nguyên tắc áp dụng:
>> Đối với cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu buôn bán ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân buôn bán không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định, cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân;
>> Đối với cá nhân buôn bán nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu từ buôn bán trong năm dương lịch.
- Tỷ lệ % tính thuế GTGT và thuế TNCN áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT | Tỷ lệ % để tính thuế TNCN |
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa: | 1% | 0.5% |
2 | dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% | 2% |
3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 1.5% |
4 | vận hành kinh doanh khác | 2% | 1% |
Ví dụ:
công ty ABC thuê Ông Kenvin (cá nhân nước ngoài) thực hiện dự án tư vấn, thiết kế bản vẽ nội thất cho công ty ABC.
Ông Kenvin có hồ sơ chứng minh là thương nhân được pháp luật nước ngoài công nhận và Ông Kenvin đến Việt Nam ở trên 183 ngày.
Trường hợp này Ông Kenvin có hồ sơ chứng minh là thương nhân được pháp luật nước ngoài công nhận nên xác định là cá nhân kinh doanh và đủ điều kiện là cá nhân cư trú.
➞ Doanh nghiệp ABC có trách nhiệm khấu trừ và kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN cho ông Kenvin theo tỷ lệ thuế nhà thầu với thuế GTGT: tỷ lệ trên doanh thu là 5%, thuế TNCN: tỷ lệ trên doanh thu là 2%.
III. một vài câu hỏi liên quan đến thuế nhà thầu
1. Tổ chức nước ngoài ký kết thực hiện hợp đồng sản phẩm nảy sinh thực hiện ở ngoài Việt Nam thì có chịu thuế nhà thầu hay không?
Trường hợp này tổ chức nước ngoài không phải chịu thuế nhà thầu vì không có mức thu nhập sinh ra tại Việt Nam.
2. Doanh nghiệp có ký hợp đồng sản phẩm để chạy quảng cáo với Google – Facebook trên các nền tảng MXH. Vậy thuế suất của thuế nhà thầu là bao nhiêu?
Trường hợp này, công ty phải nộp thay thuế nhà thầu cho đối tác nước ngoài. Thuế suất GTGT là 5% và thuế suất TNDN là 5%.
3. Tổ chức nước ngoài ký hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo dịch vụ lắp đặt, hoạt động, chạy thử. Trong hợp đồng không tách riêng từng phần giá trị máy móc thiết bị và các sản phẩm thì thuế nhà thầu được tính như thế nào?
Trường hợp này Doanh nghiệp nộp thuế nhà thầu cho đối tác nước ngoài theo thuế suất GTGT là 3% và thuế suất TNDN là 2%.
Cẩm Loan & Uyên Phương – Phòng Kế toán Anpha
BÌNH LUẬN – HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, công ty chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Các câu hỏi về thuế nhà thầu là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê thuế nhà thầu là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết thuế nhà thầu là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết thuế nhà thầu là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết thuế nhà thầu là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về thuế nhà thầu là gì
Các hình ảnh về thuế nhà thầu là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo thêm thông tin về thuế nhà thầu là gì tại WikiPedia
Bạn có thể tra cứu thêm nội dung về thuế nhà thầu là gì từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến