Bài viết Cách đọc thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng
thuộc chủ đề về Giải
Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không
nào !! Hôm nay, Hãy cùng khoalichsu.edu.vn tìm hiểu Cách
đọc thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng trong bài viết hôm nay nhé ! Các
bạn đang xem nội dung về : “Cách đọc thông tin trên sổ
đỏ, sổ hồng”
Đánh giá về Cách đọc thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng
Xem nhanh
LIÊN HỆ HỖ TRỢ:
- Điện thoại: +84 - 0888464922
- Blogger: https://nguyendoankhue.blogspot.com
- Ngã Sanh: https://www.facebook.com/ngasanh.cailay
- Nghề Nông: https://www.facebook.com/nghenong.cailay
- Facebook: https://www.facebook.com/nguyendoankhue92
DANH SÁCH PHÁT LIÊN QUAN:
- Tư vấn hành chính: https://bitly.vn/2sfh
- Mua bán nhà đất: https://bit.ly/321GxUz
- Quê tôi miền Tây: https://bitly.vn/2sfe
Cách xem thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng (Ảnh minh họa)
Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây sẽ gọi tắt là Giấy chứng nhận) bao gồm 4 trang và chứa các nội dung sau:
1. Trang 1 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin:
– Quốc hiệu, Quốc huy, tên đầy đủ của Giấy chứng nhận
– Tên và thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất.
– Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Trang 2 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:
– Thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú
– Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận
– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
Tại trang 2 cần lưu ý các thông tin quan trọng như:
– Thông tin về nhà đất, diện tích có đúng với hồ sơ địa chính và thực tế không
– cách thức dùng đất là sử dụng riêng hay dùng chung
– Mục đích sử dụng đất như thế nào vì người dân phải sử dụng đúng mục đích dùng đất ghi trên Giấy chứng nhận, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
– Thời hạn sử dụng nhà đất là lâu dài hay có thời hạn sử dụng
3. Trang 3 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:
– Sơ đồ thửa đất, nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất
– Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận
Lưu ý, điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT nêu ra 2 trường hợp không thể hiện sơ đồ trên Giấy chứng nhận:
– Trường hợp cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
– Và trường hợp đất xây dựng công trình theo tuyến. Ví dụ: “Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo cách thức BOT”
Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì những nội dung về ghi nợ, xóa nợ, được miễn, được Giảm nghĩa vụ tài chính sẽ được thể hiện ở phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận. ngoài ra, phần này còn thể hiện những nội dung như cho, tặng, thừa kế, sang tên chuyển quyền sử dụng đất và nhà ở cho người khác, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa, thay đổi diện tích, thay đổi ngay nghĩa vụ tài chính, thông tin về thế chấp, đính chính nội dung Giấy chứng nhận nếu có sai sót,…
4. Trang 4 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:
– Nội dung tiếp theo của phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận tại trang 3
– Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận và mã vạch
5. Trang bổ sung Giấy chứng nhận:
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, ngoài trang 3 và trang 4 được sử dụng để xác nhận nội dung thay đổi ngay trong Giấy chứng nhận thì còn có khả năng dùng trang bổ sung để xác nhận thay đổi trong các trường hợp như:
– Đăng ký thế chấp, thay đổi ngay nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền dùng đất, quyền sở hữu của cải/tài sản gắn liền với đất;
– Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Chuyển quyền dùng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp Doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;
– Thể hiện sơ đồ của cải/tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bổ sung, thay đổi của cải/tài sản gắn liền với đất mà không thể thể hiện trên trang 3
Theo khoản 3 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, để nhận biết Giấy chứng nhận có trang bổ sung hay không ta kiểm tra xem trên trang 4 Giấy chứng nhận có đóng dấu giáp lai hay không và có ghi chú dòng chữ “Kèm theo Giấy chứng nhận này có Trang bổ sung số: 01,…” hay không.
>>> Xem thêm: Sổ đỏ có phải là của cải/tài sản không? có khả năng cầm cố được không? Nên cầm cố sổ đỏ ở tiệm cầm đồ hay ngân hàng?
Hạnh Nguyên
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của công ty chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]
Các câu hỏi về số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì
Các hình ảnh về số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo thông tin về số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì tại WikiPedia
Bạn hãy tra cứu thêm thông tin chi tiết về số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến