Thủ tục làm Giấy khai sinh: Làm ở đâu, hồ sơ gồm những gì?

 

Bài viết Thủ tục làm Giấy khai sinh: Làm ở đâu, hồ sơ gồm những gì? thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng khoalichsu.edu.vn tìm hiểu Thủ tục làm Giấy khai sinh: Làm ở đâu, hồ sơ gồm những gì? trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Thủ tục làm Giấy khai sinh: Làm ở đâu, hồ sơ gồm những gì?”

Xem thêm:  

Đánh giá về Thủ tục làm Giấy khai sinh: Làm ở đâu, hồ sơ gồm những gì?

Xem nhanh
Kênh Nguyễn Đoàn Khuê chia sẻ về một số thông tin về điều kiện và thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký lại khai sinh, cụ thể như sau:

Thứ nhất, về điều kiện đăng ký lại khai sinh được quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp, cụ thể là:
- Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và Bản chính giấy khai sinh đều bị mất thì được đăng ký lại khai sinh.
- Khi rơi vào trường hợp này thì quý Cô, Chú, Anh, Chị cùng các Bạn cần đến cơ quan có thẩm quyền yêu cầu đăng ký lại khai sinh và phải có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại khai sinh.

Thứ hai, về thẩm quyền đăng ký lại khai sinh là Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mà quý Cô, Chú, Anh, Chị cùng các Bạn đăng ký thường trú, sẽ là cơ quan thực hiện đăng ký lại khai sinh.
Theo quy định của Luật Hộ tịch năm 2014 và nội dung nêu trên thì quý Cô, Chú, Anh, Chị cùng các Bạn có thể hiểu là việc đăng ký lại khai sinh sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trước đây đã cấp giấy khai sinh. Trong trường hợp quý Cô, Chú, Anh, Chị cùng các Bạn đã chuyển hộ khẩu thường trú khác nơi trước đây đã đăng ký khai sinh thì có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đang thường trú để thực hiện đăng ký lại khai sinh hoặc cũng có thể liên hệ lại với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trước đây đã cấp giấy khai sinh để thực hiện thủ tục đăng ký lại khai sinh.

XEM THÊM KÊNH YOUTUBE KHÁC CỦA NGUYỄN ĐOÀN KHUÊ
https://www.youtube.com/channel/UCPHUyDkhZK7uQNS3_brIjlg

THAM GIA NHÓM CHIA SẺ THỦ TỤC ĐẤT ĐAI - TƯ PHÁP u0026 HỘ TỊCH
https://www.facebook.com/groups/datdaituphaphotich

giấy tờ làm Giấy khai sinh: Làm ở đâu, giấy tờ gồm những gì?

Giấy khai sinh (Ảnh minh họa)

1. Làm Giấy khai sinh cho con ở đâu?

– Người có trách nhiệm (cha, mẹ; ông hoặc bà hoặc thân nhân thích khác; cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ) sẽ làm Giấy khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ (Điều 13 Luật Hộ tịch 2014).

Mọi Người Xem :   Muốn xăm mình, hãy xăm hình như “The Rock” Dwayne Johnson

Theo Điều 11 Luật Cư trú 2020, nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở Hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Luật Cư trú 2020.

– Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài thì được thực hiện nay Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ (khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014).

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch.

+ Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch nhưng trẻ được nảy sinh tại Việt Nam.

– Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì được thực hiện nay Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú (điểm d khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

– Trường hợp, trẻ là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì làm Giấy khai sinh tại Cơ quan đại diện (khoản 3 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, Điều 2 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP).

✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa tên văn nghĩa

2. hồ sơ làm Giấy khai sinh gồm những gì?

Tùy vào việc làm Giấy khai sinh có yếu nước ngoài hay không mà giấy tờ sẽ khác nhau, cụ thể:

Mọi Người Xem :   Vai trò của nước sạch đối với cuộc sống

* hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài bao gồm:

– giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hồ sơ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người bắt buộc làm giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn tổng giá trị dùng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

+ hồ sơ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu là giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.

+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký đám cưới thì phải xuất trình Giấy chứng nhận đám cưới.

– giấy tờ phải nộp:

+ Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

imageTờ khai đăng ký khai sinh

+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.

(khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014)

* giấy tờ làm Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài bao gồm:

– giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị dùng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

+ hồ sơ chứng minh nơi cư trú của người bắt buộc làm Giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.

+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký đám cưới thì phải xuất trình Giấy chứng nhận đám cưới.

+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình hồ sơ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, hồ sơ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.

– giấy tờ phải nộp:

+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

imageTờ khai đăng ký khai sinh

+ Giấy chứng sinh.

Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.

Trường hợp trẻ em nảy sinh tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc hồ sơ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con (nếu có).

Mọi Người Xem :   Từ Điển - Từ ăn mặc có ý nghĩa gì

+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.

(Mục I.1 phần II Phụ lục ban hành kèm theo quyết liệt 1872/QĐ-BTP)

✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa của nghị quyết trung ương 4 khóa 12

3. Trình tự làm giấy khai sinh

– Người có bắt buộc đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ giấy tờ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong giấy tờ do người bắt buộc nộp, xuất trình.

+ Nếu giấy tờ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận giấy tờ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;

+ Nếu giấy tờ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp giấy tờ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại hồ sơ, nội dung nên bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

– Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo bắt buộc.

(Mục I.1 phần II Phụ lục ban hành kèm theo quyết liệt 1872/QĐ-BTP)

>>> Xem thêm: Tôi sắp sinh em bé nhưng mất giấy đăng ký kết hôn thì làm sao để đăng ký khai sinh cho con?

Đăng ký khai sinh cho con có bố là người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ nào? Thủ tục đăng ký khai sinh thực hiện ra sao?

Sai ngày sinh trong giấy khai sinh của con thì có sửa được không? Sửa sai ngày sinh cho con ở đâu?

 Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của Chúng Tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

 

Các câu hỏi về nơi cấp giấy khai sinh là gì

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê nơi cấp giấy khai sinh là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé

Loading

Related Posts

About The Author