- Những từ tiếng Pháp ý nghĩa hay nhất mọi thời đại
- 20 câu nói tiếng Pháp cho gợi ý hình xăm chữ ý nghĩa – cách nấu cách làm
- Chia sẻ Top 300+ tên tiếng Pháp hay, ý nghĩa cho Nam và Nữ
- Stt Tiếng Pháp ❤️ 1001 Status tiếng Pháp Hay Và Ý Nghĩa
Đánh giá về Những từ tiếng Pháp ý nghĩa hay nhất mọi thời đại
Xem nhanh

Những từ tiếng Pháp ý nghĩa hay nhất mọi thời đại
Nổi tiếng là một trong những ngôn ngữ lãng mạn nhất thế giới, tiếng Pháp còn cất giấu những “vẻ đẹp” gì nữa? Hãy cùng Allezy tìm hiểu điều đó trong bài viết những từ tiếng Pháp hay nhất mọi thời đại hôm nay nhé.
Những động từ tiếng Pháp hay
Flâner
Động từ “flâner” có nghĩa là đi dạo lơ thơ, tản bộ, đi lượn lờ, “đốt thời gian”, không vì mục đích gì cả. Một người gọi là “flâneur” được hiểu là người biết thong dong tận hưởng, không vồn vã, vội vàng.
Đôi khi động từ này cũng bị người khác hiểu theo nghĩa tiêu cực, gắn với sự lười biếng. Vì vậy mà người “flâneur” cũng bị xem là kẻ lười nhác.
Feuilleter
Động từ “feuilleter” mang nghĩa đọc nhanh, đọc lướt, mà không thực sự chú ý vào nội dung mình đọc. Động từ này đi ra từ từ “feuille” (trang giấy). Vì thế mà nó bao hàm nghĩa lật nhanh những trang giấy của một quyển sách.
Bạn có thể đặt động từ này trong ngữ cảnh: J’ai feuilleté le journal de ce matin – Nghĩa là “tôi đã đọc lướt tờ báo sáng nay rồi”.
Bâdiner
Hiểu một cách đơn giản, động từ “bâdiner” ý chỉ vui đùa, cười.
Nhà văn Pháp Alfred de Musset từng đặt tên cho một trong những tác phẩm của ông là “On ne badine pas avec l’amour” ngụ ý rằng đừng xem nhẹ tình yêu.
Những tính từ tiếng Pháp hay
Éphémère
Tính từ “éphémère” dùng để chỉ những thứ của một đoạn thời gian xác định, và xem như là rất rất ngắn. Tạm dịch “éphémère” là phù du, ngắn ngủi, chốc lát. Một thứ gì đó “éphémère” là một thứ thoáng qua, nhất thời.
Ví dụ, người ta có thể nói về một bông hồng rằng vẻ đẹp của nó thật ngắn ngủi (La beauté d’une rose est éphémère).
Gargantuesque
Tính từ “gargantuesque” có nguồn gốc từ một nhân vật tên Garganntua, xuất hiện trong tác phẩm của nhà văn Rablais. Anh ta là một người ăn rất nhiều.
Vì vậy, “gargantuesque” được sử dụng để chỉ những thứ quá khổ, quá lớn. Nói theo nghĩa đen thì giống như việc ăn uống của Gargantua.
Rocambolesque
Tính từ “rocambolesque” chỉ một hành động, một sự kiện bất thường, khó có thể tin được. Một hành động hay một câu chuyện “rocambolesque” hoàn toàn là những điều xảy ra không thể ngờ tới được.
Épistolaire
Từ “épistolaire” được sử dụng chỉ sự trao đổi qua thư từ giữa mọi người với nhau. Nói chung chung thì đó là mối quan hệ thư từ, có nghĩa là một mối quan hệ duy trì qua những bức thư qua lại.

Sempiternel
Tính từ “sempiternel” dùng để chỉ một thứ có vẻ như không có điểm dừng, có thể sẽ trở lại mãi mãi. Từ này thường mang nghĩa tiêu cực nhiều hơn vì nó thường được hiểu rằng sự trở lại này tạo thành mệt mỏi.
Onirique
Tính từ “onirique” chỉ những điều đến từ giấc mơ. Ví dụ khi nói “univers onirique” nghĩa là một thế giới được mơ đến. Có thể coi đây là từ đồng nghĩa của từ “immaginaire” (thuộc về tưởng tượng).

- Những từ tiếng Pháp ý nghĩa hay nhất mọi thời đại
- 20 câu nói tiếng Pháp cho gợi ý hình xăm chữ ý nghĩa – cách nấu cách làm
- Chia sẻ Top 300+ tên tiếng Pháp hay, ý nghĩa cho Nam và Nữ
- Stt Tiếng Pháp ❤️ 1001 Status tiếng Pháp Hay Và Ý Nghĩa
Những danh từ tiếng Pháp hay
Le dépaysement
Danh từ “dépaysement” chỉ một cảm giác khi người ta thay đổi môi trường hay đất nước. Nó cũng là hiện tượng khi bạn đến một nơi xa lạ. Bạn có thể gọi cảm giác này là lạ nước lạ cái.
Danh từ này cũng tồn tại dạng động từ là “dépayser” (làm bỡ ngỡ, làm ngơ ngác).
je-ne-sais-quoi
Cụm từ “je-ne-sais-quoi” được sử dụng để chỉ thứ mà người ta không thể giải thích hợp lý. “Je-ne-sais-quoi” thường xuyên được dùng để nói về một cảm xúc, một trực giác mà người ta không tìm ra được những từ ngữ để diễn tả.
La mélancolie
Danh từ “mélancolie” là một trạng thái buồn rầu sâu sắc.
Baudelaire và Rimbaud – Những nhà thơ “mélancoliques” (Nhà thơ u sầu) đã miêu tả rất nhiều nỗi buồn trong những tác phẩm của họ.
Une canopée
“Canopée” là nơi ẩm ướt nhất, dày đặc nhất của một khu rừng. “Canopée” được tìm thấy ở nơi có độ cao. Đây cũng là nơi có nhiều động vật sinh sống nhất. Bạn có thể hiểu đây chính là
tán rừng.
Un clapotis
“Clapotis” là từ chỉ một âm được xác định rõ ràng.
Danh từ này được đi ra từ động từ “clapoter”, từ để chỉ nước sóng sánh, tạo thành những ngọn sóng nhỏ chạm vào nhau. Vì vậy, “clapotis” cũng có nghĩa là âm thanh của những chuyển động nhỏ của nước.
Une gourgandine/Un gourgandin
“Gourgandine” là một từ Pháp cổ, để chỉ cô gái mại dâm. Từ này cũng tồn tại ở giống đực để chỉ những người đan ông lăng nhăng, qua đêm với nhiều cô gái.

Un exutoire
“Exutoire” là thứ cho phép tự mình thoát khỏi một cảm giác, một ký ức khó chịu. Từ cũng có nghĩa là một quá trình cho phép giảm bớt đi gánh nặng tình cảm, cảm xúc.