Bài viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì theo quy định pháp luật? thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì theo quy định pháp luật? trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì theo quy định pháp luật?”
Xem thêm :- Mẫu Giấy ủy quyền là gì? Hướng dẫn cách ghi mới nhất
- Mẫu giấy ủy quyền nuôi con, nuôi dưỡng, giám hộ trẻ em mới nhất 2022 – Luật Nhân Dân
- Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh song ngữ (Power Of Attorney) – Step Up English
- Mẫu đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì theo quy định pháp luật?
Đánh giá về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì theo quy định pháp luật?
Xem nhanh
Quý Cô, Chú, Anh, Chị và các Bạn cũng nên lưu ý về điều kiện để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là:
- Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp một số trường hợp cụ thể mà pháp luật có quy định khác.
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất chuyển nhượng không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải còn trong thời hạn sử dụng đất.
CHUYỂN KHOẢN GIÚP ỦNG HỘ KÊNH HOẠT ĐỘNG:
- Chủ tài khoản: Nguyễn Đoàn Khuê
- Số tài khoản: 6907215099421
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp u0026 Phát triển nông thôn
LIÊN HỆ HỖ TRỢ:
- Điện thoại: +84 - 0888464922
- Blogger: https://nguyendoankhue.blogspot.com
- Ngã Sanh: https://www.facebook.com/ngasanh.cailay
- Nghề Nông: https://www.facebook.com/nghenong.cailay
- Facebook: https://www.facebook.com/nguyendoankhue92
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì theo quy định pháp luật? Những trường hợp được cấp và không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay.
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Khái niệm về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sự thay đổi theo thời gian cụ thể theo Luật đất đai năm 2003 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người dùng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người dùng đất”.
Đến Luật đất đai 2013 đã bổ sung về khái niệm Giấy chứng nhận quyền dùng đất tại khoản 16 Điều 3 như sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, của cải/tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền dùng đất
Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Quy định về giấy chứng nhận quyền dùng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định:
Giấy chứng nhận quyền dùng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
– Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người dùng đất, chủ sở hữu nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
– Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
– Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
– Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.
3. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 99 Luật đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền dùng đất, quyền sở hữu nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
– Người đang dùng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền dùng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
– Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền dùng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền dùng đất để thu hồi nợ;
– Người được dùng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết liệt thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết liệt giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
– Người trúng đấu giá quyền dùng đất;
– Người dùng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Người mua nhà ở, của cải/tài sản khác gắn liền với đất;
– Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức dùng đất chia tách, hợp nhất quyền dùng đất hiện có;
– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
4. Các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền dùng đất
Theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định cụ thể thi hành một vài điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13, các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các trường hợp sau:
– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
– Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
– Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, công ty nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
– Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất.
– Người dùng đất có đủ khó khăn cấp Giấy chứng nhận quyền dùng đất, quyền sở hữu nhà ở và của cải/tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền dùng đất để dùng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
Trên đây là nội dung bài viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? LawKey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc liên lạc LawKey để được giải đáp.
Các câu hỏi về nhận quyền sử dụng đất là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê nhận quyền sử dụng đất là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết nhận quyền sử dụng đất là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết nhận quyền sử dụng đất là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết nhận quyền sử dụng đất là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!Các Hình Ảnh Về nhận quyền sử dụng đất là gì
Các hình ảnh về nhận quyền sử dụng đất là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhéTìm thêm kiến thức về nhận quyền sử dụng đất là gì tại WikiPedia
Bạn có thể xem thông tin về nhận quyền sử dụng đất là gì từ trang Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/Các bài viết liên quan đến