Đánh giá về Nhà đầu tư nước ngoài là gì ? Luật Thành Đô tư
vấn
Xem nhanh
Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020, có bao nhiêu hình thức đầu tư mà NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI được lựa chọn để ĐẦU TƯ VÀO VIỆT NAM? Hình thức đầu tư nào là hình thức đầu tư phổ biến nhất tại Việt Nam? Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện gì?
---
Thực hiện:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP - CÔNG TY LUẬT CIS
109 Hoàng Sa, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
028 3911 8581 - 0938 548 101
Email: [email protected]
Từ khi bùng phát dịch Covid-19 đến nay, tình hình
tiếp tục diễn biến phức tạp trên thế giới, đặc biệt là ở Mỹ và châu
Âu. mặc khác, trong tình hình đó Việt Nam là quốc gia được đánh giá
kiểm soát dịch Covid-19 rất tốt và trở thành điểm sáng về thu hút
đầu tư nước ngoài.
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bao gồm vốn đăng ký
cấp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của
nhà đầu tư nước ngoài không ngừng tăng lên. Vậy vận hành đầu tư từ
nước ngoài do “Nhà đầu tư nước ngoài tham gia
đầu tư được pháp luật định nghĩa như thế nào?” Bài viết
dưới đây của công ty Luật Thành Đô sẽ giúp độc giả nắm rõ cụ thể về
khái niệm này.
>>>> Tư vấn miễn phí luật đầu tư, giấy
chứng nhận đầu tư vào Việt Nam: 0919.089.888 – luật sư Lâm Sơn
nhà đầu tư nước ngoài là gì
?
– Luật Đầu tư năm 2020;
– Luật công ty năm 2020;
– Công văn 8909/BKHĐT-PC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ngày 31/12/2020 về triển khai thi hành Luật Đầu tư 2020;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Theo Điều 3 Luật đầu tư năm 2020 về giải thích từ
ngữ, thì nhà đầu tư được hiểu là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt
động đầu tư buôn bán, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước
ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời nhà
đầu tư nước ngoài được định nghĩa tại khoản 19 điều 3 Luật đầu tư
năm 2020 như sau: “ Nhà đầu tư nước ngoàilà cá nhân
có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước
ngoài thực hiện vận hành đầu tư buôn bán tại Việt
Nam”. Đồng thời, Luật còn định nghĩa, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Theo Điều 21 Luật đầu tư năm 2020 thì Hiện tại có
các cách thức đầu tư bao gồm: (1) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
(2) Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (3) Thực hiện dự
án đầu tư; (4) Đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC; (5) Các cách
thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính
phủ.
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế
phải phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước
ngoài quy định tại Điều 9 của Luật đầu tư. Trước khi thành lập tổ
chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện
giấy tờ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường
hợp thành lập công ty nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư
khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ công ty
nhỏ và vừa. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh
nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức
kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Về thực hiện vận hành đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế phải phục vụ điều kiện và thực
hiện hồ sơ đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi
đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức
hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với
tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định
tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; Có nhà đầu tư
nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp này
thì thực hiện điều kiện và giấy tờ đầu tư theo quy định đối với nhà
đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư
theo cách thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức
kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.Tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án
đầu tư mới thì làm giấy tờ thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất
thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
– cách
thứcđầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:
Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp của tổ chức kinh tế. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải phục vụ các
quy định, điều kiện sau đây: a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối
với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật đầu tư;b)
Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này; c) Quy định
của pháp luật về đất đai về khó khăn nhận quyền sử dụng đất, điều
kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã,
phường, thị trấn ven biển.
Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo
các hình thức: a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát
hành thêm của Doanh nghiệp cổ phần; b) Góp vốn vào Doanh nghiệp
trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp hợp danh; c) Góp vốn vào tổ chức
kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b
khoản này.
Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ
chức kinh tế theo các hình thức: mua cổ phần của công ty cổ phần từ
Doanh nghiệp hoặc cổ đông; mua phần vốn góp của thành viên công ty
trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm
hữu hạn; mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp
danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh; mua phần
vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp
nêu trên.
Về hồ sơ thực hiện, nhà đầu tư góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các khó
khăn và thực hiện hồ sơ thay đổi ngay thành viên, cổ đông theo quy
định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên,
cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp:
(1) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức
kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối
với nhà đầu tư nước ngoài;
(2) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
kéo theo việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại
các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở
hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên
trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài
khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ
chức kinh tế;
(3) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị
trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an
ninh.
–Đầu tư theo hình thức hợp đồng
BCC: Hợp đồng
BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy
định của pháp luật về dân sự. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu
tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư
nước ngoài thực hiện Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư.Các bên tham gia hợp đồng
BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp
đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Mục
tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư buôn bán; Đóng góp của các bên
tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư buôn bán giữa các
bên; Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng; Quyền, nghĩa vụ của
các bên tham gia hợp đồng; Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp
đồng; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh
chấp. Trong quy trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp
đồng được thỏa thuận sử dụng của cải/tài sản hình thành từ việc hợp
tác kinh doanh để thành lập Doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật về công ty. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận
những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Luật đầu tư, giấy tờ xin cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– bản sao y CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối
với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao y Giấy chứng nhận thành lập hoặc
tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu
tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà
đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư
và phương án kêu gọi vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu
cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động,
hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
Doanh nghiệp mẹ; cam kếttư vấn tài chính của công ty tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh
tiềm lực tài chính của nhà đầu tư;
Bài viết cùng chủ
đề:
Chuyên mục: Tư vấn
đầu tư
Điều kiện của nhà đầu tư nước ngoài
nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH
Trên đây là nội dung bài viết của công ty Luật
Thành Đô về “Khái niệm nhà đầu tư nước
ngoài” theo quy định mới nhất của Luật đầu tư năm 2020.
Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan, Qúy khách vui lòng liên hệ
qua tổng đài tư vấn 0919.089.888 để
được Luật sư của công ty chúng tôi tư vấn trực tiếp hoặc để được sử
dụng dịch vụ. Luật Thành Đô tin tưởng với đội ngũ Luật sư giàu kinh
nghiệm, chuyên nghiệp, Chúng Tôi sẽ làm hài lòng Qúy khách
hàng.
liên hệ với công ty chúng tôi
Vui lòng để lại thông tin liên lạc, Chúng Tôi sẽ
gọi lại ngay cho bạn
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê nhà đầu tư nước ngoài là gì
hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ
giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết nhà
đầu tư nước ngoài là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng
hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết nhà đầu tư nước ngoài là gì
Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài
viết nhà đầu tư nước ngoài là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ
sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về nhà đầu tư nước ngoài là gì
Các hình ảnh về nhà đầu tư nước ngoài là gì đang được chúng mình
Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư
[email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail
ngay cho tụi mình nhé
Tra cứu thêm tin tức về nhà đầu tư nước ngoài là gì tại
WikiPedia
0 0 bình chọn
Đánh giá bài viết này