- 1. rock climbing
leo núi
- 2. skydiving
nhảy dù
- 3. hang gliding
dù lượn
- 4. bungee jumping
/ˈbʌndʒi dʒʌmpɪŋ/
nhảy bungee
- 5. skiing
/ˈskiː.ɪŋ/
trượt tuyết
- 6. surfing
/ˈsɜːfɪŋ/
lướt sóng
- 7. mountain biking
chạy xe đạp địa hình
- 8. kayaking
chèo thuyền kayak
- 9. motor racing
đua xe
- 10. skateboarding
/ˈskeɪtbɔːdɪŋ/
trượt ván
Học tiếng Anh cùng Tiếng Anh hàng ngày:
-
cải thiện hơn kỹ năng nghe (Listening)
-
Nắm vững ngữ pháp (Grammar)
-
cải thiện vốn từ vựng (Vocabulary)
-
Học phát âm và các mẫu câu giao tiếp (Pronunciation)
Học tiếng Anh ONLINE cùng Tiếng Anh mỗi ngàyTừ vựng | Nghĩa Tiếng
Việt |
Anchor | Mỏ neo |
Approach | Tiếp cận |
Arete | Cạnh của một bức tường ở một góc nhọn như góc của
một tòa nhà |
Auto-lock | Một cơ chế hoặc hệ thống khóa an toàn mà không cần
phải khóa bằng tay |
Barndoor | Khi một người leo núi trượt khỏi tảng đá do mất
thăng bằng |
Belay | Một phương pháp điều khiển dây leo được sử dụng để
ngăn người leo núi rơi xuống đất nếu họ rơi ra khỏi tảng đá |
Belay device | Một cơ chế được dùng bởi một người leo núi để
‘bắt’ một người leo núi khi họ bị ngã. Thiết bị, khi được sử dụng
đúng phương pháp, sẽ khóa dây tại chỗ và ngăn người leo núi rơi
xuống bất kỳ khoảng cách đáng kể nào |
Belayer | Người điều khiển sợi dây được gắn vào người leo
núi, đảm bảo rằng nếu họ rơi, họ sẽ được bảo vệ. |
Beta | Thông tin về chuyến leo núi hoặc lộ trình được
chia sẻ bằng lời nói hoặc trong sách hướng dẫn |
Bolt | Một vòng kín bằng kim loại rất chắc chắn được
khoan vào đá để bảo vệ trên các tuyến đường thể thao leo núi. Các
bu lông nở ra trong đá và cực kỳ an toàn |
Bolted route | Một tuyến đường leo núi thể thao được bảo vệ bằng
các bu lông đặt trước được gắn chặt vào tường và hoạt động như các
neo |
Bomb-proof | Sự bảo vệ được cung cấp bởi một mỏ neo chắc chắn
là an toàn |
Bouldering | Một kiểu leo núi thường đủ thấp so với mặt đất để
thực hiện mà không cần dùng dây thừng để đảm bảo an toàn |
Bouldering pad | Một tấm đệm bền với đầy bọt dày đặc được đặt bên
dưới một tảng đá có vấn đề để tạo ra một điểm tiếp đất đệm nếu
người leo núi bị ngã |
Climbing gear on
harness | Thiết bị ghi hình |
Chalk bag | Một chiếc túi nhỏ vừa tay đựng phấn sử dụng để giữ
cho tay bạn khô ráo khi leo núi |
Chimney | Một vết nứt dọc trên một bức tường đá đủ rộng để
đặt cả cơ thể bạn vào. |
Clean | Để ‘làm sạch’ một tuyến đường là loại bỏ tất cả
các biện pháp bảo vệ đã được đặt bởi người leo núi dẫn đầu |
Crag | Tên được sử dụng cho khu vực leo núi ngoài trời
hoặc vách đá / tảng đá có thể thực hiện việc leo núi |
Crimp | Tên được đặt cho một nắm leo rất nhỏ hoặc mỏng |
Crux | Phần kỹ thuật khó nhất của một cuộc leo núi |
Dynamic rope | Một sợi dây có độ dãn nhất định khi có lực tác
dụng. |
Dyno | Một ngôn từ tiếng lóng để chỉ một động thái di
chuyển từ vị trí leo núi này sang vị trí khác. |
Edging | Một kỹ thuật được sử dụng để đặt trọng lượng lên
những chỗ đứng rất nhỏ hoặc mỏng |
Figure of 8
knot | Hình 8 nút |
Fist jam | Một nút an toàn cao được sử dụng để cố định người
leo núi vào dây leo của họ thông qua dây leo |
Flash | Khi một người leo núi sử dụng kiến thức trước đó
và bản beta để đi lên một tuyến đường rõ ràng từ đầu đến cuối trong
lần thử đầu tiên của họ mà không bị ngã |
Free solo
climbing | Một cách leo núi có rủi ro rất cao. |
Gri-gri | một thiết bị đai tự động khóa có tác dụng đỡ người
leo núi rơi xuống. |
Hand jam | Giống như mứt nắm tay, nhưng được sử dụng trên các
vết nứt nhỏ hơn khi chỉ có một bàn tay có thể nhat được vào vết
nứt |
Harness | Thắt lưng chắc chắn làm bằng vải có dây buộc chân
và khóa an toàn. |
Heel hook | Móc gót chân |
Jug | Khi một người leo núi sử dụng gót chân của họ để
móc vào một cạnh hoặc chỗ đứng để giúp cố định vị trí của họ trên
đá. |
Layback | Khi một người leo núi dịch chuyển trọng lượng của
họ sang một bên để tạo ra lực căng đủ để dùng một giá đỡ hoặc vết
nứt thẳng đứng để di chuyển lên trên. |
Lead | Người đầu tiên leo lên một tuyến đường bằng cách
leo lên dẫn đầu và đặt thiết bị của riêng họ. |
Lead climbing | Người đầu tiên leo lên một tuyến đường là người
leo núi dẫn đầu và làm như vậy bằng cách đặt thiết bị của riêng họ
khi họ leo lên một tuyến đường hoặc bằng cách kẹp vào các chốt đặt
trước khi họ leo lên |
Mantel | Một kỹ thuật được sử dụng bởi một người leo núi để
leo lên một mỏm đá. |
Multi-pitch | Một tuyến đường dài cần thường xuyên hơn một chiều
dài của sợi dây để hoàn thành. |
Nut | Một miếng kim loại nhỏ có dạng hình nêm và được
gắn vào đầu dây. |
Off-width | Một vết nứt thường rộng từ 4 đến 10 inch và quá
hẹp để đưa cơ thể bạn vào (ống khói) nhưng lại quá rộng để có thể
vừa nắm tay bạn vào |
On-sight | Khi một người leo núi leo lên một tuyến đường rõ
ràng từ đầu đến cuối trong lần thử đầu tiên của họ, không bị ngã và
không có kiến thức trước về cách leo lên thành công |
Overhang | Khi tảng đá dốc đến mức vượt ra khỏi phương thẳng
đứng và treo lơ lửng trên mặt đất |
Pitch | Một tuyến đường có khả năng được leo lên bằng
chiều dài của một sợi dây leo núi |
Protection | Một phần của thiết bị leo núi hoặc thiết bị được
gắn vào đá. |
Quickdraw | Hai carabiners không khóa được nối với nhéu bằng
một đoạn vải gia cố dài |
Rack | Một bộ sưu tập các thiết bị leo núi cần thiết để
leo lên một tuyến đường. Điều này có thể bao gồm rút tiền nhanh,
carabiners, những loại hạt và thiết bị ghim |
Smear | Khi một người leo núi đặt lòng bàn chân lên tảng
đá tương đối đặc biệt và dùng lực ma sát để tạo ra chuyển động
hướng lên |
Sport climbing | Một kiểu leo núi sử dụng các chốt đặt sẵn được
khoan vào đá để bảo vệ mà người leo núi có thể gắn hoặc neo dây của
họ |
Spotter | Một vật ở đó sẵn sàng phá vỡ cú ngã của người leo
núi khi gặp vấn đề với tảng đá. |
Static rope | Một sợi dây có ít hoặc không căng trong
đó. |
Steep | Một ngôn từ được dùng để mô tả một tuyến đường leo
núi quá cao |
Step through | Một kỹ thuật được dùng để di chuyển sang một bên
trên đá mà cả hai bàn chân hướng về cùng một hướng, đặt trọng lượng
vào bên trong của bàn chân này và bên ngoài của bàn chân kia |
Top out | Khi một người leo núi lên đến đỉnh của một tuyến
đường và có thể leo lên ngay trên đỉnh và đi bộ trở lại chân đường
leo qua một con đường mòn thay vì leo ngược xuống dây mà họ đã leo
lên |
Top roping | Một kiểu leo núi mà dây thừng chạy qua một mỏ neo
ở đầu của tuyến đường leo núi. Một đầu của sợi dây được gắn vào
người leo núi và đầu kia vào người đeo dây. |
Undercling | Khi người leo núi kéo lên trên bệ đỡ hướng xuống
để tạo ra lực căng đối nghịch chống lại bàn chân của họ đang đẩy
xuống trên bệ đỡ hướng lên |
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh có khả
năng giúp bạn hiểu hơn về những từ vưng với chủ đề leo núi nha!!!