Nhượng quyền thương mại là gì? Đặc điểm và nội dung chính?

Bài viết Nhượng quyền thương mại là gì? Đặc điểm và nội dung chính? thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Khoa Lịch Sử tìm hiểu Nhượng quyền thương mại là gì? Đặc điểm và nội dung chính? trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung : “Nhượng quyền thương mại là gì? Đặc điểm và nội dung chính?”

Đánh giá về Nhượng quyền thương mại là gì? Đặc điểm và nội dung chính?


Xem nhanh
Ngày nay, xu hướng kinh doanh đồ uống nhượng quyền thương hiệu ngày càng được nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Vốn đầu tư thấp, ít rủi ro, tiềm năng phát triển lớn dựa trên thương hiệu danh tiếng, nguồn khách hàng trung thành có sẵn… là những lợi ích phương pháp kinh doanh này mang lại.

Nhượng quyền thương hiệu không phải là một khái niệm xa lạ. Đã có rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam phát triển mạnh mẽ, thông qua áp dụng phương thức kinh doanh nhượng quyền thương hiệu. Một số doanh nghiệp tiêu biểu như KFC, Jollibee

Vậy nhượng quyền thương hiệu là gì? Có bao nhiêu loại nhượng quyền thương hiệu và lợi ích là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong video hôm nay nhá.

● Đăng ký ủng hộ kênh: http://bit.ly/boombi-ytb
● Facebook Page: http://bit.ly/boombi-fb

Boombi là kênh chia sẽ những kiến thức thú vị xung quanh cuộc sống của chúng ta hằng ngày. Video được tạo với mong muốn truyền đạt những thông tin hữu ích tới mọi người và giúp mọi người có thể hiểu một cách đơn giản nhất.

Nếu có bất cứ góp ý gì về video, rất mong nhận được phản hồi của các bạn ở phần bình luận, bọn mình sẽ kiểm tra tất cả và khắc phục ở các video sau này.

Nhượng quyền thương mại là gì? Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại? Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng nhượng quyền thương mại? Sự khác biệt giữa hợp đồng chuyển nhượng quyền thương mại với hợp đồng đại lý thương mại? Đặc điểm hợp đồng nhượng quyền thương mại?

Mục lục bài viết

  • 1 1. Nhượng quyền thương mại là gì?
  • 2 2. Đặc điểm của nhượng quyền thương mại:
  • 3 3. Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại:
  • 4 4. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng nhượng quyền thương mại:
  • 5 5. Sự khác biệt giữa hợp đồng chuyển nhượng quyền thương mại với hợp đồng đại lý thương mại:
  • 6 6. Đặc điểm hợp đồng nhượng quyền thương mại:

1. Nhượng quyền thương mại là gì?

Về nhượng quyền thương mại, Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 quy định:

Nhượng quyền thương mại là vận hành thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng sản phẩm theo các khó khăn sau đây:

1. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng sản phẩm được tiến hành theo hình thức tổ chức buôn bán do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết buôn bán, khẩu hiệu buôn bán, biểu tượng buôn bán, quảng cáo của bên nhượng quyền;

2. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.”.

Theo quy định trên vềnhượng quyền thương mại, ta cần quan tâm tới những vấn đề sau:

Thứ nhất, nhượng quyền thương mại là một hoạt động thương mại

Thứ hai, pháp luật về vấn đề này đã nhấn mạnh tới quyền của bên nhượng quyền(cho phép và bắt buộc) với bên nhận quyền và những khó khăn mà bên nhận quyền là bên có nghĩa vụ phải tuân thủ khi tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng sản phẩm. chi tiết, bên nhượng quyền sẽ trao cho bên nhận quyền kinh doanh các quyền sử dụng mô hình, kĩ thuật kinh doanh sản phẩm, dịch vụ dưới thương hiệu của mình và nhận lại một khoản phí hoặc phần trăm doanh thu trong một khoảng thời gian nhất định, bên nhận quyền thương mại có quyền dùng quyền thương mại của bên nhượng quyền để tiến hành vận hành kinh doanh nhưng phải tuân thủ một vài điều kiện mà bên nhượng quyền đưa ra.

hop-dong-dat-coc-co-can-cong-chung%281%29

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

2. Đặc điểm của nhượng quyền thương mại:

Dựa trên định nghĩa về nhượng quyền thương mại của Luật Thương Mại Việt Nam 2005 nhượng quyền thương mại có những đặc điểm sau:

Xem thêm: Vợ ủy quyền cho chồng chuyển nhượng quyền dùng đất

-Đối tượng của nhượng quyền thương mại là quyền thương mại

Quyền thương mại được hiểu là quyền tiến hành kinh doanh hàng hoá, sản phẩm theo hình thức của bên nhượng quyền quy định, cùng với đó là việc được sử dụng nhãn mác, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu buôn bán, biểu tượng buôn bán, quảng cáo…của bên nhượng quyền. Trong quan hệ nhượng quyền thương mại, nội dung cốt lõi chính là việc bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền được sử dụng quyền thương mại của mình trong kinh doanh.

– Giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền luôn tồn tại một mối quan hệ hỗ trợ mật thiết

Đây là một đặc điểm giúp chúng ta tìm thấy sự khác biệt của nhượng quyền thương mại với các hoạt động thương mại khác. Trong nhượng quyền thương mại luôn tồn tại mối quan hệ hỗ trợ mật thiết giữa Bên nhượng quyền và bên nhận quyền, nếu không có điều đó, thì đã thiếu đi một điều kiện tiên quyết để xác định hoạt động đấy có phải là nhượng quyền thương mại hay không.

Tính mật thiết của mối quan hệ giữa Bên nhượng quyền và bên nhận quyền thể hiện từ ngay sau khi các bên hình thành nên quan hệ nhượng quyền thương mại. Kể từ thời điểm đó, Bên nhượng quyền phải tiến hành việc cung cấp tài liệu, đào tạo nhân viên của bên nhận quyền. không chỉ vậy, mà cùng với sự lớn mạnh và phát triển theo thời gian của hệ thống, Bên nhượng quyền phải thường xuyên trợ giúp kỹ thuật, đào tạo nhân viên của bên nhận quyền đối với những ứng dụng mới áp dụng chung cho cả hệ thống.

– Luôn có sự kiểm soát của bên nhượng quyền đối với việc điều hành công việc của bên nhận quyền

Quyền kiểm soát của bên nhượng quyền đối với việc điều hành vận hành kinh doanh của bên nhận quyền được pháp luật đa số các quốc gia trên thế giới thừa nhận. Theo đó, bên nhượng quyền có khả năng định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện các quyền thương mại của Bên nhận quyền. Sự hỗ trợ của bên nhượng quyền đối với Bên nhận quyền như đã nói ở trên sẽ trở nên vô nghĩa và thiếu đi tính thực tế nếu như bên nhượng quyền không có quyền năng kiểm soát vận hành điều hành buôn bán của bên nhận quyền. Quyền năng này của bên nhượng quyền đã thực sự tạo nên chất kết dính quan trọng trong việc xây dựng tính thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định về chất lượng hàng hoá và sản phẩm.

3. Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại:

Pháp luật chỉ đưa ra các nội dung cơ bản, chủ yếu tạo ra xương sống cho hợp đồng, còn các bên sẽ thỏa thuận cụ thể cho phù hợp với khó khăn của mình. Theo Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định: Hợp đồng NQTM có khả năng có 6 nội dung sau đây:

Xem thêm: Quy định về hợp đồng chuyển nhượng quyền dùng đất

a. Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định về: Nội dung của nhượng quyền thương mại:

Mọi Người Xem :   Ý nghĩa của tên Kim Tuyến

Đây chính là điều khoản xác định đối tượng của hợp đồng, được coi là trung tâm của hợp đồng, nó có ảnh hưởng tới mọi điều khoản khác trong hợp đồng

b. Theo khoản 2 Điều 11 nghị định 35 quy định về: Quyền và nghĩa vụ của các bên:

Quyền và nghĩa vụ chi tiết của bên nhượng quyền và bên nhận quyền do các bên thỏa thuận. Nếu các bên không có thỏa thuận khác, thì theo điều 286, 287, 288, và 289 Luật Thương mại 2005, các bên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

Đối với bên nhượng quyền:

Thương nhân nhượng quyền có 3 quyền cơ bản là: Thứ nhất: là nhận tiền nhượng quyền; Thứ hai: là tổ chức quảng cáo cho hệ thống NQTM và mạng lưới NQTM; Thứ ba: là kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất vận hành của bên nhận nhượng quyền đảm bảo sự thống nhất của hệ thống NQTM và sự ổn định của chất lượng hàng hóa, dịch vụ.

Đối với bên nhận quyền:

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận quyền được quy định tại Điều 288, 289 Luật thương mại 2005. Nhìn chung bên nhận quyền “yếu thế” hơn bên nhượng quyền vì bên nhượng quyền là chủ sở hữu của các đối tượng nhượng quyền mà bên nhận được chuyển giao để dùng. vì vậy nghĩa vụ của bên nhận nhượng quyền cũng đặt ra nhiều hơn. Các nghĩa vụ đặt ra như nghĩa vụ tài chính trả tiền nhượng quyền, các khoản thanh toán khác theo hợp đồng NQTM. Nghĩa vụ đảm bảo sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền như: đầu tư cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận các quyền và bí quyết buôn bán mà bên nhượng quyền chuyển giao và điều hành hoạt động chúng cho phù hợp với hệ thống NQTM; … Đây là nghĩa vụ rất quan trọng mà bên nhận nhượng quyền phải thực hiện một cách thật nghiêm túc kể cả khi hợp đồng đã chấm dứt. mặt khác bên nhận quyền không được phép nhượng quyền lại trong trường hợp không có sự chấp thuận của bên nhượng quyền. Việc nhượng quyền lại cho bên thứ ba được Luật Thương mại 2005 quy định tại Điều 290. Chính vì bên nhận nhượng quyền phải gánh chịu những nghĩa vụ nên đòi hỏi bên nhượng quyền phải thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với bên nhận nhượng quyền để đảm bảo các quyền lợi của bên nhận nhượng quyền cùng lúc ấy đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ hợp đồng nhượng quyền.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại, nhượng quyền thương hiệu

c. Theo khoản 4 Điều 11 nghị định 35 quy định về: Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.

Điều khoản này do các bên thỏa thuận. Pháp luật không quy định mức giá cố định cho từng hàng hóa mà các bên căn cứ vào uy tín của hàng hóa, khu vực nhượng quyền và mong muốn của thị trường, … để quyết liệt giá, phí thanh toán. Đồng thời lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp với khó khăn của các bên. Pháp luật quy định như vậy đảm bảo quản lý ở tầm vĩ mô không can thiệp quá sâu vào quan hệ giữa các bên.

d. Theo khoản 5 Điều 11 nghị định 35 quy định về: “Thời hạn hiệu lực và gia hạn hợp đồng.”

Pháp luật Việt Nam không quy định một thời hạn cố định mà thời hạn của hợp đồng do các bên tự quyết liệt. bên cạnh đó tại Điều 13 Nghị định 35 cũng quy định: Hợp đồng có khả năng chấm dứt trước thời hạn trong trường hợp quy định tại điều 16 của Nghị định, đó là các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng. Nghị định 35 cũng quy định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tại điều 14 theo hướng tôn trọng sự thỏa thuận của các bên, nếu không có sự thỏa thuận khác thì hợp đồng NQTM có hiệu lực tức thời tại thời điểm giao kết. ngoài ra, có khả năng xác định thời điểm giao kết hợp đồng Theo Điều 404 Bộ luật dân sự 2015.

Khi hợp đồng hết thời hạn các bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng. Đồng thời các bên có khả năng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hết hiệu lực của hợp đồng.

e. Theo khoản 6 Điều 11 nghị định 35 quy định về: Chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại

Thông thường hợp đồng NQTM sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

* Hết thời hạn thực hiện hợp đồng mà các bên không có thỏa thuận gia hạn.

Xem thêm: Người chưa đủ 18 tuổi có được làm giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

* Hợp đồng chưa hết thời hạn thực hiện nhưng các bên có thỏa thuận chấm dứt.

* Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Việc quy định quyền năng này để bảo vệ lợi ích của bên bị vi phạm và Giảm những thiệt hại có khả năng xảy ra cho bên bị vi phạm. Theo điều 16 Nghị định 35 các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng NQTM trong các trường hợp sau:

Đối với bên nhận quyền: Bên nhận quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng NQTM trong trường hợp bên nhượng quyền vi phạm nghĩa vụ sau:

+ cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;

+ đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để điều hành vận hành theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;

+ vụ thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng sản phẩm bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;

+ bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;

+ đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại.

Xem thêm: Quy định về chuyển nhượng quyền dùng đất dưới cách thức phân lô, bán nền

Đối với bên nhượng quyền: Bên nhượng quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng NQTM trong các trường hợp sau:

+ Bên nhận quyền không còn giấy phép kinh doanh hoặc hồ sơ có giá trị cũng như mà theo quy định của pháp luật bên nhận quyền phải có để tiến hành công việc kinh doanh theo phương thức NQTM

+ Bên nhận quyền bị giải thể hoặc bị phá sản theo quy định của pháp luật Việt Nam

+ Bên nhận quyền vi phạm pháp luật nghiêm trọng có khả năng gây thiệt hại lớn cho uy tín của hệ thống NQTM.

+ Bên nhận quyền không khắc phục những vi phạm không cơ bản trong hợp đồng NQTM trong một thời gian hợp lý, mặc dù đã nhận được thông báo bằng văn bản bắt buộc khắc phục vi phạm đó từ bên nhượng quyền.

f) Giải quyết tranh chấp:

Hợp đồng NQTM là một loại hợp đồng trong thương mại nên cơ chế giải quyết tranh chấp cho hợp đồng này cũng giống cơ chế giải quyết tranh chấp cho những hợp đồng trong thương mại khác. Điều 317 Luật thương mại 2005 quy định cách thức giải quyết tranh chấp thương mại bao gồm: hoà giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hoà giải; giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án. Xuất phát từ quyền tự do kinh doanh, các bên trong hợp đồng NQTM có quyền tự do lựa chọn một trong bốn hình thức giải quyết tranh chấp nói trên để giải quyết các tranh chấp có khả năng sẽ phát sinh trong quy trình thực hiện hợp đồng.

4. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng nhượng quyền thương mại:

Qua phân tích những ưu nhược điểm trong hợp đồng nhượng quyền thương mại cũng như những rủi ro dễ thấy đối với các chủ thể tham gia giao kết HĐNQTM thì các nhà làm luật nhất thiết cần hoàn thiện các quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại (NQTM) trong thời gian sớm nhất. Cơ bản, cần hoàn thiện những nội dung sau:

Xem thêm: Thủ tục ngăn chặn việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bất hợp pháp

Thứ nhất, Đưa ra khái niệm “Nhượng quyền thương mại” và “Quyền thương mại” hoàn chỉnh hơn.

Bởi lẽ: NQTM và quyền thương mại trong pháp luật hiện hành chưa phản ánh được đầy đủ bản chất của hoạt động thương mại này. Điều này đã gây điều kiện cho các chủ thể trong việc tiếp cận bản chất của khái niệm, có sự nhầm lẫn giữa hợp đồng li- xăng, hợp đồng chuyển giao công nghệ với HĐNQTM, kéo theo việc áp dụng pháp luật trên thực tế không được thống nhất. do đó, vấn đề đặt ra là cần phải đưa ra một khái niệm hoàn chỉnh hơn về NQTM và quyền thương mại sao cho thể hiện đúng và đầy đủ bản chất của hoạt động thương mại này.

Mọi Người Xem :   Hai ngón tay bắt chéo Biểu tượng cảm xúc ????

Định nghĩa về NQTM tại Điều 284 Luật Thương mại 2005 cần quy định lại theo hướng ít nhất phải thể hiện những khía cạnh sau:

– Các bên trong quan hệ độc lập với nhau về mặt pháp lý, tài chính và buôn bán.

– Đối tượng của NQTM là một tập hợp của cải/tài sản thương mại vô hình thuộc quyền sở hữu của bên nhượng quyền, được gọi là quyền thương mại.

– Có sự đồng bộ, thống nhất về mặt hình thức biểu hiện đối với hình thức tiến hàng vận hành thương mại cỉa hệ thống NQTM.

Thứ hai, đưa ra khái niệm HĐNQTM.

Việc đưa ra khái niệm chính thức về HĐNQTM để có khả năng làm cơ sở các quy định của pháp luật về hợp đòng và những đặc trưng cơ bản của hoạt động nhượng quyền thương mại.

Xem thêm: Những trường hợp không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Pháp luật có thể đưa ra sự phân loại trực tiếp hay gián tiếp HĐNQTM cùng lúc ấy cần chỉ ra quyền và nghĩa vụ cụ thể của các bên nhượng quyền sơ cấp, nhận quyền sơ cấp, nhượng quyền thứ cấp, nhận quyền thứ cấp.

Thứ ba, Quy định khó khăn về các chủ thể tham gia HĐNQTM hợp lý hơn.

 Điều này nhằm mục đích hạn chế tối đa nguy cơ phải đối mặt với các rủi ro của các bên khi tham gia HĐNQTM. Trong bối cảnh thị trường NQTM Việt Nam còn non trẻ, các thương nhân trong nước chưa có thường xuyên kinh nghiệm trong lĩnh vực này, cùng lúc ấy hiểu biết pháp luật nói chung còn Giảm việc tiếp tục quy định một số yêu cầu có phần khắt khe đói với thương nhân dự kiến nhận quyền là rất cần thiết để đảm bảo cho vận hành NQTM phát triển. tuy nhiên, cần chuyển hướng quy định điều kiện về kinh tế, kỹ thuật khả năng tài chính, số cơ sở nhượng quyền, có khả năng quản lý,.. để có thể phản ánh được trung thực nhất hiệu quả của hệ thống NQTM đó. Những khó khăn này cũng phải được cụ thể hóa thành những tiêu chuẩn nhất định để dễ dàng kiểm tra, đánh giá về đảm bảo tính khả thi trên thực tế.

– Để tạo ra sự bình đẳng giữa bên nhận quyền sơ cấp và thương nhân Việt Nam với bên nhận quyền sơ cấp từ thương nhân nước ngoài, Nghị định 35/2006/NĐ-CP cần sửa đổi theo hướng hoặc quy định chung đối với cả bên nhận quyền sơ cấp từ bên nhượng quyền Việt Nam và bên nhận quyền sơ cấp từ bên nhượng quyền nước ngoài trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam, hoặc cần loại bỏ quy định tại Điều 5 Khoản 1 Đoạn 2 NĐ 35/2006/NĐ-CP “thương nhân Việt nam là bên nhận quyền sơ cấp từ bên nhường quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải buôn bán theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hàng cấp lại quyền thương mại”.

– Bên nhượng quyền thương mại phải đăng ký vận hành nhượng quyền thương mại với các bộ phận nhà nước có thẩm quyền.

Thứ tư, xác định rõ phạm vi, cách thức thực hiện quyền kiểm soát, nghĩa vụ trợ giúp kỹ thuật của bên nhượng quyền.

Pháp luật Việt Nam trong thời gian tới cần chỉ rõ bên nhượng quyền được quyền kiểm soát bên nhận quyền, tương đương có nghĩa vụ trợ giúp bên nhận quyền trong những công việc gì, lĩnh vực nào một cách hợp lý. có khả năng quy định theo hướng cho phép bên nhượng quyền được quyền kiểm soát đối với những hoạt động có tác động trực tiếp tới tính đồng bộ của hệ thống nhượng quyền,; và bên nhượng quyền chỉ được kiểm soát theo hình thức mà các bên đã thống nhất trong HĐNQTM. tuy nhiên, cũng cần giới hạn bên nhượng quyền không được gây ảnh hưởng đến công việc kinh doanh của bên nhận quyền khi thực hiện quyền kiểm soát.

Nghĩa vụ trợ giúp kỹ thuật của bên nhượng quyền được quy định tại Khoản 2 Điều 284 Luật Thương Mại 2005 cần khẳng định đây là nghĩa vụ bắt buộc của bên nhượng quyền không phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên trong HĐNQTM. Đồng thời, cấm bên nhượng quyền lợi dụng việc hỗ trợ kỹ thuật để can thiệp quá mức vào vận hành tự do buôn bán của bên nhận quyền.

Xem thêm: Ủy quyền chuyển nhượng quyền dùng đất và nghĩa vụ nộp thuế

Thứ năm, quy định căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng của bên nhận quyền hợp lý hơn và bổ sung hình thức giải quyết tranh chấp giữa các bên.

Căn cứ chấm dứt HĐNQTM quy định tại Điều 16 NĐ 35/2006/NĐ-CP không thể hiện được sự bình đẳng giữa các chủ thể trong quan hệ, cùng lúc ấy dễ bị bên nhận quyền lạm dụng để đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ khi nào. Do vậy cần phải quy định sự vi phạm nghĩa vụ của bên nhượng quyền quy định tại Điều 287 Luật Thương mại 2005 đến mức độ nào để được coi là căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng của bên nhận quyền sao cho đảm bảo được tính hợp lý và cân bằng.

Việc các bên thỏa thuận về hình thức giải quyết tranh chấp cũng rất quan trọng, tình trạng này cần được thỏa thuận cụ thể và rõ ràng trong hợp đồng, bởi nó là căn cứ pháp lý cần thiết giúp cho việc giải quyết tranh chấp đơn giản hơn, nhanh chóng hơn, làm hạn chế có khả năng phải gánh chịu những hệ lụy bất lợi cho các chủ thể khi nảy sinh tranh chấp.

5. Sự khác biệt giữa hợp đồng chuyển nhượng quyền thương mại với hợp đồng đại lý thương mại:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền thương mại và hợp đồng đại lý thương mại đều đặn là một dạng của sản phẩm thương mại nhưng nhượng quyền thương mại và đại lý thương mại có một số điểm khác biệt như sau:

Thứ nhất, trong quan hệ đại lý thương mại, theo quy định tại Điều 170 Luật thương mại thì bên giao đại lý vẫn là chủ sở hữu của hàng hóa hoặc tiền giao cho bên đại lý. do đó, trong trường hợp bên đại lý không bán được hàng hóa hoặc có rủi ro xảy ra đối với hàng hóa, bên giao đại lý với tư cách chủ sở hữu phải tự gánh chịu mọi rủi ro về hàng hóa hoặc tiền giao cho bên đại lý. Nhưng trong quan hệ nhượng quyền thương mại, bên nhận quyền và bên nhượng quyền là hai chủ thể kinh doanh độc lập. do đó, bên nhận quyền phải tự gánh chịu mọi rủi ro liên quan đến hàng hóa.

Thứ hai, khoản 2 Điều 173 Luật thương mại quy định, bên giao đại lý phải chịu trách nhiệm về chất lượng hành hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng sản phẩm. Nhưng trong quan hệ nhượng quyền thương mại, bên nhận quyền và nhượng quyền chỉ là hai chủ thể độc lập, cùng nhéu buôn bán dưới một tên chung. vì vậy, bên nhận quyền phải chịu mọi trách nhiệm với khách hàng về chất lượng hàng hóa, chất lượng sản phẩm mà mình cung ứng.

Thứ ba, theo quy định của Luật thương mại, thương nhân nhận quyền có nghĩa vụ chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền, tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng sản phẩm của thương nhân nhượng quyền  và điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhưng quyền thưng mại. thương nhân nhượng quyền có quyền kiểm ttra định kỳ hoặc đột xuất vận hành của bên nhận quyền nhằm bảo đảm sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định về chất lượng hàng hóa, dịch vụ ( khoản 3 Điều 286 và khoản 3 Điều 289 Luật thương mại).  Nhưng trong quan hệ đại lý thương mại, bên đại lý được quyền chủ động trong việc tổ chức hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng sản phẩm sao cho phù hợp với hoạt động buôn bán của mình và không cần đảm bảo sự thống nhất với các bên đại lý khác.

Mọi Người Xem :   Thế nào là một chế độ dinh dưỡng lành mạnh?

6. Đặc điểm hợp đồng nhượng quyền thương mại:

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là sự thỏa thuận giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng sản phẩm theo các khó khăn sau:

Xem thêm: Nhượng quyền thương hiệu là gì? Quy định về nhượng quyền thương hiệu?

Thứ nhất, việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo hình thức tổ chức buôn bán do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng buôn bán, quảng cáo của bên nhượng quyền.

Thứ hai, bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhân  quyền trong việc điều hành công việc buôn bán.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại có các đặc điểm sau:

Thứ nhất, về chủ thể. Gồm bên nhượng quyền và bên nhận quyền. Bên nhận quyền và bên nhượng quyền đều phải là thương nhân, có khả năng là thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài.

Thứ hai, đối tượng của hợp đồng. Đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại là quyền thương mại. Theo đó, bên nhượng quyền cho phép và bắt buộc bên nhận quyền tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh,  quảng cáo của bên nhượng quyền dưới sự kiểm soát và trợ giúp của bên nhượng quyền.

hop-dong-dat-coc-co-can-cong-chung%281%29

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

Thứ ba, về nội dung của hợp đồng. Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại là các điều khoản do các bên thỏa thuận, xác định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ nhượng quyền thương mại. Khi tham gia hợp đồng này thì các bên sẽ trao đổi với nhéu những quyền mà mình được hưởng cùng lúc ấy trao đổi với nhéu về những nghĩa vụ mà mình phải thực hiện.

Xem thêm: Uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và làm Thủ tục hành chính

Thứ tư, về cách thức hợp đồng. Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có tổng giá trị pháp lý cũng như như fax, telex…

Xem thêm: Ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Được đăng bởi:
Luật Dương Gia
Chuyên mục:
Tư vấn pháp luật

✅ Mọi người cũng xem : giấy ford là giấy gì

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

cấp bậc: Giám đốc công ty

Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, công ty

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

Tổng số bài viết: 10.212 bài viết

Gọi luật sư ngay
Tư vấn luật qua Email
Báo giá trọn gói vụ việc
Đặt lịch hẹn luật sư
Đặt câu hỏi tại đây

Điều kiện cần có để hoạt động nhượng quyền thương mại? giấy tờ đăng kí nhượng quyền thương mại? Thuận lợi và thử thách của mô hình nhượng quyền?

Mối quan hệ giữa bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền? Đối với bên nhượng quyền thương hiệu như thế nào?

Phân tích các ưu điểm và nhược điểm của nhượng quyền thương mại là gì? Ý nghĩa của nhượng quyền thương mại?

Sự khác nhau giữa nhượng quyền thương mại và đại lý? Giải pháp phát triển thị trường nhượng quyền thương mại tại Việt Nam? Giải pháp để tăng sự gắn kết hệ thống đại lý hiệu quả?

có khả năng nhượng quyền là gì? Các tiêu chí đánh giá có khả năng nhượng quyền? Nhưng lợi ích của nhận nhượng quyền thương mại Hiện tại?

Bên nhận nhượng quyền là gì? Các quy định pháp luật liên quan?

Bên nhượng quyền là gì? Vai trò của cách thức nhượng quyền? Đăng ký nhượng quyền thương mại?

Phí nhượng quyền bán là gì? Ứng dụng khác nhau của phí nhượng quyền bán?

Khái quát về hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp? Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp?

Các vấn đề pháp lý về hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan? Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan? Hướng dẫn mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan?

Đất trồng cây lâu năm là gì?Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm? giấy tờ gia hạn đất trồng cây lâu năm khi hết hạn dùng?    

Dân quân tự vệ là gì? Dân quân tự vệ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Những trường hợp không phải tham gia nghĩa vụ quân sự?

Trợ cấp BHXH một lần là gì? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp BHXH một lần? Hướng dẫn lập mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp BHXH một lần?

Đua xe trái phép là gì? ngôn từ tiếng Anh? Đua xe trái phép bị phạt bao nhiêu tiền? Mức phạt khi xử lý hành chính? Xử lý hình sự hành vi đua xe trái phép khi nào?

Rác thải nhựa là gì? Nguồn gốc của rác thải nhựa? tác nhân gây ra ô nhiễm rác thải nhựa? Biện pháp khắc phục ô nhiễm rác thải nhựa?

Chất thải rắn là gì? Phân loại chất thải rắn? Phân loại chất thải rắn sinh hoạt? Xử lý chất thải rắn sinh hoạt được quy định như thế nào?

Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính là gì? giấy tờ xử phạt vi phạm hành chính có tên được dịch sang tiếng Anh là gì? hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính gồm những gì? quy trình, giấy tờ xử phạt vi phạm hành chính đúng pháp luật?

Trái phiếu Chính phủ là gì? Mua trái phiếu Chính phủ và xem lãi suất trái phiếu CP ở đâu?

Luận văn là gì? Luận văn được dịch với tên trong tiếng Anh là gì? Hướng dẫn cách trình bày luận văn ấn tượng?

Môi trường học tập là gì? Môi trường học tập với tên trong tiếng Anh là gì? Đặc điểm của môi trường học tập? Vai trò của môi trường học tập?

Chứng từ thông tin ngân hàng là gì? Chứng từ thông tin ngân hàng được dịch với tên tiếng Anh là gì? Nội dung của chứng từ thông tin ngân hàng? Ý nghĩa của chứng từ thông tin ngân hàng?

Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức là gì? Phiếu đăng ký dự tuyển viên chứcđể làm gì? Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức? Hướng dẫn ghi mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức?

Tự nguyện là gì? Biểu hiện của tự nguyện? Ý nghĩa và ví dụ về tự nguyện?

Khái quát về bảo hiểm y tế? Mua bảo hiểm y tế trước khi sinh bao lâu để được sử dụng?

Mẫu kết luận kiểm định môi trường là gì? Mẫu kết luận kiểm định môi trường? Hướng dẫn dùng mẫu kết luận kiểm định môi trường? Quy định của pháp luật về kiểm định môi trường?

Mẫu giấy phép mang vũ khí( VC5) là gì? Mẫu giấy phép mang vũ khí( VC5)? Hướng dẫn dùng mẫu giấy phép mang vũ khí( VC5)? Quy định của pháp luật về cấp giấy phép mang vũ khí?

Mẫu quyết liệt chỉ định thầu mua thiết bị là gì? Mẫu quyết định chỉ định thầu mua thiết bị? Hướng dẫn dùng mẫu quyết liệt chỉ định thầu mua thiết bị? Quy định của pháp luật về chỉ định thầu mua thiết bị?

Hạnh phúc gia đình là gì? Nền tảng một gia đình hạnh phúc?

quyết liệt hoãn thi hành quyết liệt phạt tiền là gì? Mẫu quyết liệt hoãn thi hành quyết liệt phạt tiền? Hướng dẫn mẫu quyết định hoãn thi hành quyết liệt phạt tiền?

quyết định gia hạn thời hạn ra quyết liệt xử phạt vi phạm hành chính là gì? Mẫu quyết liệt gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính? Hướng dẫn mẫu quyết liệt gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính?



Các câu hỏi về hợp đồng nhượng quyền là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê hợp đồng nhượng quyền là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết hợp đồng nhượng quyền là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết hợp đồng nhượng quyền là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết hợp đồng nhượng quyền là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về hợp đồng nhượng quyền là gì


Các hình ảnh về hợp đồng nhượng quyền là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư lienhe@domain.com. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Xem thêm dữ liệu, về hợp đồng nhượng quyền là gì tại WikiPedia

Bạn hãy tra cứu thêm nội dung chi tiết về hợp đồng nhượng quyền là gì từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: https://khoalichsu.edu.vn/

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/


Loading

Related Posts

About The Author