Bài viết Các thuật ngữ thông dụng trên Mạng Xã hội
thuộc chủ đề về Thắc
Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không
nào !! Hôm nay, Hãy cùng Khoa
Lịch Sử tìm hiểu Các thuật ngữ thông dụng trên Mạng Xã hội
trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Các thuật ngữ thông dụng trên Mạng Xã hội”
Đánh giá về Các thuật ngữ thông dụng trên Mạng Xã hội
Xem nhanh
Phụ đề Tiếng Anh (English Sub): Hoàng Nguyễn ????
===========
????Liện Hệ Hợp Tác Quảng Cáo và Bản Quyền:
Mail (Only work): [email protected]
Phone: 0867906032
===========
Theo dõi tôi:
✅Facebook: https://www.facebook.com/ytietvc
✅Twitter: https://twitter.com/soytiet
✅Instagram: https://www.instagram.com/soytiet/
https://soytiet1988.blogspot.com/
=======================
Tài khoản ngân hàng:
Stk: 4310205030693- SO Y TIET - Agribank chi nhanh Van Canh Binh Dinh.
==========
©️Bản quyền thuộc về Ytiet Official
©️Copyright by Ytiet Official Production ☞ Do not Reup
#YtietOfficial #soytiet #ytiet #chàngtraichănbò #thánhđếmsố #chàngtraichănbòđếmsố
Ngày nay, gần như tất cả chúng ta đều biết đến sự hiện diện thường trực của các mạng xã hội với hơn 1,8 tỷ người sử dụng Facebook, 317 triệu người dùng Twitter mỗi tháng và hơn 100 triệu người sử dụng Snapchat hàng ngày. Hãy cùng Clever Academy tổng hợp danh sách các ngôn từ phổ biển về mạng xã hội nha.
không những thay đổi cách chúng ta gọi tắt các từ như LOL: Laugh out Loud (cười phá lên), BTW: By the Way (thuận tiện đây) và FYI: For your Information (thông tin bạn cần) mà còn xuất hiện thêm những từ mới dành riêng cho đời sống online. Nếu đang học Tiếng Anh, mạng xã hội sẽ giúp bạn cập nhật thêm các từ “lóng” giống như trên, dùng chúng để trò chuyện, giao tiếp đơn giản hơn với bạn bè xung quanh.
Table of Contents / Nội Dung Chính
- 1 Bio
- 2 Clickbait
- 3 Direct message
- 4 E-book
- 5 Fans
- 6 Followers
- 7 GIF
- 8 Hashtag
- 9 Live streaming
- 10 Selfie
- 11 Trending
- 12 Viral
- 13 Vlogging
Bio
“Bio” là phần thông tin hay tài khoản cá nhân của bạn, đưa ra mô tả ngắn gồm bạn là ai, tài khoản của bạn là gì.
Ví dụ: When creating an Instagram account, don’t forget to fill out your bio information.
✅ Mọi người cũng xem : hiện thể là gì
Clickbait
“Clickbait” là những tiêu đề giật gân, mới lạ và thú vị khiến người nhìn tò mò và bị thôi thúc phải truy cập vào ngay các trang web chứa nó để đọc tin bài.
Ví dụ: The ‘what superhero would you be’ quiz has real clickbait potential.
✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa tên hồng quang
Direct message
“Direct message” là công cụ mọi người có khả năng tương tác với bạn trực tiếp trên mạng xã hội, khác với việc tag ai đó vào bài đăng hoặc bài viết trên tường (thường để công khai).
Ví dụ: I wanted to tell my friend a secret, so I thought it was better to direct message her.
MỚI NHẤT: Ra mắt chương trình học trực tuyến Live Online các môn SAT, IELTS, GMAT, cùng thường xuyên môn học khác.
✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa hoa ngày tết
E-book
“E-book” là cuốn sách chỉ tồn tại trên internet hoặc trong thiết bị điện tử của bạn. Những cuốn sách này có khả năng tải về từ nhà xuất bản hoặc được mua với giá rất rẻ.
Ví dụ: Every morning on my train ride into the city I read my e-book.
✅ Mọi người cũng xem : cách hóa giải nóc nhà đối diện cửa chính
Fans
“Fans” là thuật ngữ mô tả những người thích những trang kinh doanh trên Facebook.
Ví dụ: We’ve got so many fans after I created a video about what our business does!
Followers
“Followers” tương tự với fans. Dù followers vừa theo dõi một công ty trên mạng xã hội mà họ thích (ví dụ về một cửa hàng hoa đăng ảnh những bó hoa đẹp hay một công ty du lịch đăng những bức ảnh phong cảnh tuyệt vời), họ cũng vừa có khả năng theo dõi một cá nhân nào đó đăng những bài viết, bức ảnh thú vị hoặc một blogger viết về các chủ đề thu hút.
Ví dụ: Some of the most famous celebrities have millions of followers on Instagram.
GIF
“GIF” là từ viết tắt của Graphics Interchange Format và hiểu đơn giản nó giống như một hình ảnh động. Mọi người thường tạo những GIF vui nhộn về bất cứ thứ gì từ động vật cho đến những người nổi tiếng.
Ví dụ: Did you see that Oprah GIF? It was so funny!
✅ Mọi người cũng xem : hóa giải hướng nhà xấu cho tuổi tân hợi
Hashtag
một số người hiểu chính xác cách dùng, một vài người khác thì không. dùng hashtag trước cụm từ nhất định giúp nội dung bạn quan tâm được số hóa, tìm kiếm và tìm thấy trên mạng, dù là hình ảnh, bài đăng hoặc video.
Ví dụ: I’ve been looking at images with the hashtag #London and the pictures that are coming up are amazing – they’re from all the different parts of the city.
Live streaming
Là tính năng tải video lên Internet và ngay lập tức mọi người có thể xem được điều gì đang diễn ra tại thời điểm đăng tải. Nội dung của live streaming chính là được truyền đi từ thời điểm thực.
Ví dụ: We didn’t have the football match on TV so we decided to live stream it and watch it that way.
✅ Mọi người cũng xem : đối tượng ưu tiên tuyển sinh 00 là gì
Selfie
Hiện tại, đây là một trong số những hiện tượng phổ biến nhất trên toàn cầu. Selfie nghĩa là sử dụng thiết bị cầm tay để chụp hình chính mình. Các điện thoại đều đã trang bị tính năng này bằng cách tạo nút nhấn trên điện thoại để chuyển đổi ống kính máy ảnh, nhờ đó, bạn có khả năng nhìn thấy mình khi chụp.
Ví dụ: Ah let’s take a selfie with the bridges of Venice in the background.
Trending
Đây là cách nói điều gì đó đang thường nhật trên mạng, có thể là để mô tả về người hay chủ đề nào đó. Trending nghĩa là mọi người tại một thời điểm nhất định nào đó đang thảo luận, bàn tán hay chia sẻ nội dung liên quan đến một chủ đề bất kỳ làm họ quan tâm.
Ví dụ: When Germany won the Football World Cup in 2014, they were trending online – everyone was talking about it!
Viral
“Viral” là khi một nội dung nhận được sự quan tâm lớn từ dư luận. Mọi người chia sẻ nội dung đó bất kể dưới dạng bài báo, hình ảnh hay video mà hàng nghìn người xem trong khoảng thời gian khá ngắn và nó lan rộng trên mạng rất nhanh.
Ví dụ: Did you see that viral video about the dog that loves to take a bath? I’ll send it to you if you haven’t seen it!
✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa của lắc chân trong tình yêu
Vlogging
Một “vlog” là sự kết hợp giữa video và blog. Thay cho bài đăng blog kiểu truyền thống, thông tin chia sẻ có thể bằng video. Người làm vlog (vlogger) vừa nói vừa quay lại trực tiếp và có thể nêu ra những câu hỏi hoặc chủ đề thu hút người xem theo dõi.
Ví dụ: My friend is really into vlogging, she talks about travel tips and uploads videos from around the world.
Mạng xã hội đã, đang và sẽ tiếp tục phát triển, chi phối mạnh mẽ cuộc sống thời đại. Clever Academy hy vọng thông qua danh sách ngôn từ này, sẽ phần nào giúp các bạn hiểu và nắm bắt được rõ hơn nội dung cách sử dụng chúng, để các bạn có khả năng làm việc, giao tiếp và hòa nhập dễ dàng hơn với đời sống số hóa hiện đại ngày nay.
Clever Academy
Clever Academy hân hạnh được đồng hành cùng bạn trên con đường trau dồi kiến thức để chinh phục Tiếng Anh tương đương các bài thi lấy chứng chỉ Tiếng Anh và thực hiện ước mơ du học. Tham khảo về các khóa học luyện thi Tiếng Anh của Chúng Tôi tại đây.
VNIS Education – đơn vị tư vấn du học Mỹ, Canada, Úc uy tín hân hạnh đồng hành cùng học viên của Clever Academy trên chặng đường du học! Thông tin cụ thể tại đây.
MỚI NHẤT: Ra mắt chương trình học trực tuyến Live Online các môn SAT, IELTS, GMAT, cùng thường xuyên môn học khác.
Các câu hỏi về hiện tượng mạng tiếng anh là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê hiện tượng mạng tiếng anh là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé