Bài viết Mẫu giấy vận tải theo Nghị định 63 thuộc chủ đề về Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Mẫu giấy vận tải theo Nghị định 63 trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Mẫu giấy vận tải theo Nghị định 63”
Xem thêm:- Quyền vận tải là gì?Những thuận lợi khi giành được quyền vận tải
- Hướng dẫn đăng ký mã QR phương tiện vận tải mùa dịch
- Xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô ở đâu? Thủ tục thế nào?
- Mẫu giấy vận tải theo Nghị định 63
Đánh giá về Mẫu giấy vận tải theo Nghị định 63
Xem nhanh
Giấy vận tải khi vận chuyển hàng hóa
Tải về
Mẫu giấy vận tải là mẫu giấy vận tải được dùng khi vận chuyển hàng hóa đối với các đơn vị vận chuyển hàng hóa. Mẫu nêu rõ thông tin về đơn vị kinh doanh, thông tin về người lái xe, thông tin về hợp đồng, thông tin hàng hóa….. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 63/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quản lý hoạt động vận tải. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy vận tải tại đây.
Giấy vận tải là mẫu văn bản thể hiện các thông tin liên quan đến các vận hành kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Mẫu còn cung cấp thông tin để cơ quan quản lý hành chính dựa vào khi tiến hành việc kiểm tra hành chính, kiểm tra trọng lượng, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa
Mẫu giấy vận tải mới nhất
- 1. Giấy vận tải hàng hóa là gì?
- 2. Mẫu giấy vận tải
- 3. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải
✅ Mọi người cũng xem : ý nghĩa tên hương trà
1. Giấy vận tải hàng hóa là gì?
– Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình vận hành được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.
– Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.
– Sau khi xếp hàng lên phương thuận tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải.
Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải. Sau khi xếp hàng lên phương thuận tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu dưới đây:
✅ Mọi người cũng xem : tín dụng là gì
2. Mẫu giấy vận tải
PHỤ LỤC 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY VẬN TẢI
Số: ……. Có tổng giá trị đến…..
Biển kiểm soát xe: ………………………………………………………………………………………….
1. Thông tin về đơn vị kinh doanh | 2. Thông tin về người lái xe |
Đơn vị vận tải: | Họ tên lái xe: |
Địa chỉ: | Giấy phép lái xe số: |
Số điện thoại liên lạc: | Số điện thoại liên lạc: |
3. Thông tin về người thuê vận tải (Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai) | 4. Thông tin về hợp đồng vận tải (Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải) |
Tên người thuê vận chuyển: | Số hợp đồng: |
Địa chỉ: | Ngày….tháng…..năm….. |
5. Thông tin về chuyến đi | 6. Thông tin về hàng hóa |
Tuyến vận chuyển: | Tên hàng hóa: |
Điểm xếp hàng: | Khối lượng hàng hóa: |
Điểm giao hàng: | Thông tin khác: |
Thời gian vận chuyển dự kiến: | |
Bắt đầu từ:………(giờ) đến………..(giờ) | |
Tổng số km dự kiến: | |
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi | |
Thông tin về xếp hàng lên xe – Xếp lần 1: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:………….. thời gian:…… Xác nhận của người xếp hàng: …………… – Xếp lần 2: Địa điểm:……………………….. Khối lượng hàng:………….. thời gian:……. Xác nhận của người xếp hàng: …………… | Thông tin về dỡ hàng xuống xe – Dỡ lần 1: Địa điểm:…………………….. Khối lượng hàng:……… thời gian:……… Xác nhận của người dỡ hàng: ………… – Dỡ lần 2: Địa điểm:…………………….. Khối lượng hàng:……… thời gian:……… Xác nhận của người dỡ hàng: ………….. |
.………, ngày….tháng…năm…. |
Đơn vị vận tải(Ký tên, đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có khả năng bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.
3. giấy tờ xin phép cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị buôn bán vận tải hàng hóa phải có Giấy phép buôn bán vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
Trước tiên, để xin giấy phép buôn bán vận tải ô tô, cá nhân, tổ chức phải thành lập Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ buôn bán và đăng ký ngành, nghề liên quan đến buôn bán vận tải, chi tiết:
– 4921: Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành
– 4922: Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
– 4931: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
…
(theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg)
1. Chuẩn bị giấy tờ
1.1. Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã
STT | Tài liệu |
1 | Giấy đề nghị cấp Giấy phép buôn bán theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP |
2 | bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận hành vận tải |
3 | bản sao y hoặc bản chính quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã buôn bán vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách dùng hợp đồng điện tử) |
1.2. Đối với hộ buôn bán
STT | Tài liệu |
1 | Giấy đề nghị cấp Giấy phép buôn bán theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP |
2 | bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
2. Nơi nộp giấy tờ
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo cách thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.
3. Thời gian giải quyết
– 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị không quá 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.
4. Lệ phí giải quyết
– Do UBND tỉnh quyết liệt, thông thường là 200.000 đồng (Thông tư 85/2019/TT-BTC)
Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu giấy vận tải theo Nghị định 63 cùng các hồ sơ xin phép cấp giấy phép buôn bán vận tải để các bạn thuận tiện tham khảo nhằm đáp ứng cho quá trình vận tải, lưu thông hàng hóa nhất là trong tình hình dịch bệnh đi lại khó khăn như hiện nay.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác tại mục Giao thông vận tải trong mục Biểu mẫu.
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các kết nối dưới đây.
Các câu hỏi về giấy vận tải là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê giấy vận tải là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé