Bài viết Xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô ở đâu? Thủ tục thế nào? thuộc chủ đề về Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Khoa Lịch Sử tìm hiểu Xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô ở đâu? Thủ tục thế nào? trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung : “Xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô ở đâu? Thủ tục thế nào?”
Xem thêm:- Quyền vận tải là gì?Những thuận lợi khi giành được quyền vận tải
- Hướng dẫn đăng ký mã QR phương tiện vận tải mùa dịch
- Xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô ở đâu? Thủ tục thế nào?
- Mẫu giấy vận tải theo Nghị định 63
Đánh giá về Xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô ở đâu? Thủ tục thế nào?
Hiểu đúng về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô?
Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:
“2. kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”
Như vậy hoạt động được coi là kinh doanh vận tải ô tô phải có đầy đủ các yếu tố sau:
– Thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của vận hành vận tải như: trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe, quyết định giá cước vận tải;
– Đối tượng vận chuyển là hành khách, hàng hoá;
– vận hành nhằm mục đích là sinh lời.
Theo quy định tại Khoản 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các hình thức kinh doanh vận tải ô tô phổ biến Hiện tại là:
– buôn bán vận tải hành khách theo tuyến cố định;
– kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
– kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
– kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định (thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản giấy hoặc điện tử);
– kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;
– Vận tải trung chuyển hành khách.

✅ Mọi người cũng xem : gian nhà là gì
Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Căn cứ Điều 13, 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, để vận hành kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng những khó khăn sau:
Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách | Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô |
Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền dùng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương thuận tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác buôn bán theo quy định của pháp luật – Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên Xem cụ thể: Điều kiện kinh doanh vận tải ô tô đối với hành khách | Xe ô tô buôn bán vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương thuận tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác buôn bán theo quy định của pháp luật. Xem cụ thể: Điều kiện kinh doanh vận tải ô tô đối hàng hoá. |
Thủ tục xin phép giấy phép buôn bán vận tải
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
Trước tiên, để xin giấy phép buôn bán vận tải ô tô, cá nhân, tổ chức phải thành lập công ty, hợp tác xã, hộ buôn bán và đăng ký ngành, nghề liên quan đến buôn bán vận tải, cụ thể:
– 4921: Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành
– 4922: Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
– 4931: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
…
(theo quyết liệt 27/2018/QĐ-TTg)
1. Chuẩn bị hồ sơ
1.1. Đối với công ty, hợp tác xã
STT | Tài liệu |
1 | Giấy đề nghị cấp Giấy phép buôn bán theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP |
2 | bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải |
3 | bản sao y hoặc bản chính quyết liệt thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với công ty, hợp tác xã buôn bán vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách dùng hợp đồng điện tử) |
1.2. Đối với hộ buôn bán
STT | Tài liệu |
1 | Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP |
2 | bản sao Giấy chứng nhận đăng ký buôn bán. |
2. Nơi nộp hồ sơ
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép buôn bán là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đơn vị nộp giấy tờ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.
3. Thời gian giải quyết
– 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung giấy tờ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị không quá 03 ngày kể từ ngày nộp đủ giấy tờ.
4. Lệ phí giải quyết
– Do UBND tỉnh quyết liệt, thông thường là 200.000 đồng (Thông tư 85/2019/TT-BTC)
Không có giấy phép kinh doanh vận tải bị phạt như thế nào?
Theo khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có giấy phép buôn bán vận tải theo quy định sẽ bị phạt tiền như sau:
– Từ 07 – 10 triệu đồng đồng đối với cá nhân;
– Từ 14 – 20 triệu đồng đối với tổ chức buôn bán vận tải, sản phẩm hỗ trợ vận tải.
Như vậy, chỉ cần phát sinh một trong số những vận hành buôn bán vận tải, cá nhân tổ chức có khả năng phải xin giấy phép buôn bán vận tải bằng ô tô theo quy định.
Nếu có thắc mắc gì về hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, độc giả vui lòng LH tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.
>> kinh doanh dịch vụ logistic cần những điều kiện gì?
Các câu hỏi về giấy phép kinh doanh vận tải là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê giấy phép kinh doanh vận tải là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé