Bài viết Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì ? Và
được sử dụng trong trường hợp nào thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắt thời
gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm
nay, Hãy cùng https://khoalichsu.edu.vn/hoi-dap/
tìm hiểu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì ? Và được sử dụng trong
trường hợp nào trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề
về : “Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì ? Và được sử
dụng trong trường hợp nào”
Đánh giá về Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì ? Và được sử dụng trong trường hợp nào
Xem nhanh
Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2 khác số 1 như thể nào?
Khi nào thì làm phiếu lý lịch tư pháp số 1, LLTP số 2?
Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết tại video.
Xem chi tiết tại đây: https://luatankhang.com/phan-biet-phieu-ly-lich-tu-phap-so-1-va-so-2/
Xem thêm:
- Hướng dẫn 3 cách làm Lý Lịch Tư Pháp Mới Nhất Tại Đây: https://bit.ly/3eFGJkU
- Dịch Vụ Làm LLTP lấy ngay: https://bit.ly/3f7pUhK
Mọi Vấn Đề Xin Vui Lòng Liên Hệ
• Hotline: 0975354370
• Địa chỉ: Tòa Nhà Chung Cư Lô E – Số 2 Hạ Yên – Khu Đô Thị Mới Yên Hòa – Cầu Giấy
• Mail: [email protected]
• Website: luatankhang.com
-----------------------
#Lylichtuphap #Lylichtuphapso2
HÃY LIKE VÀ SUB KÊNH ĐỂ NHẬN ĐƯỢC NHỮNG HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT TỪ DỊCH VỤ AN KHANG
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì ? Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được dùng trong những trường hợp nào theo quy định của pháp luật.
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và Thông tư 13/2011/TT-BTP. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm 3 nội dung chính, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để đáp ứng công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo bắt buộc của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:
Thứ nhất, về thông tin cá nhân
Thông tin cá nhân bao gồm các nội dung sau: Họ, tên, nam hay nữ, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thứ hai, về tình trạng án tích
– Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
– Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Lưu ý, Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhéu thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
Xem thêm: giấy tờ làm lý lịch tư pháp
Cách ghi mục này còn được quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 13/2011/TT-BTP:
– Đối với người không bị kết án thì ghi là “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
– Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Lưu ý, Án tích nào không có các nội dung tại các mục hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí thì ghi dấu “//” vào các mục đó.
– Nội dung về Tình trạng thi hành án ghi theo nội dung quyết định, giấy chứng nhận được cập nhật trong Lý lịch tư pháp của người đó tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Ví dụ: Ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của Nguyễn Văn A:
Tình trạng án tích của Nguyễn Văn A là: có án tích. Trong Lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A tại thời điểm bắt buộc cấp Phiếu lý lịch tư pháp được cập nhật đến “quyết định hoãn chấp hành án phạt tù” thì trong mục “Tình trạng thi hành án” ghi là: Hoãn chấp hành án phạt tù theo quyết định số…, ngày….tháng…năm…, của Tòa án nhân dân….
– Cách ghi mục “Xóa án tích”: Đối với những án tích đã được xóa thì ghi là “Đã được xóa án tích ngày tháng năm”. Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi là “Chưa được xóa án tích”.
Xem thêm: Mẫu tờ khai bắt buộc cấp phiếu lý lịch tư pháp sử dụng cho cá nhân
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý Doanh nghiệp, hợp tác xã
Đối với người không bị cấm đảm nhiệm cấp bậc, thành lập công ty, quản lý Doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết liệt tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm cấp bậc, thành lập, quản lý Doanh nghiệp, hợp tác xã”;
Đối với người bị cấm đảm nhiệm cấp bậc, thành lập, quản lý Doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi cấp bậc bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý Doanh nghiệp, hợp tác xã.
✅ Mọi người cũng xem : hình tượng âm nhạc là gì
Cách ghi mục này còn đươc quy định tại Thông tư 13/2011/TT-BTP, cụ thể
Đối với người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý Doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi “Không bị cấm đảm nhiệm cấp bậc, thành lập, quản lý Doanh nghiệp, hợp tác xã”, các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp bị cấm đảm nhiệm cấp bậc, thành lập, quản lý Doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý công ty, hợp tác xã.
Lưu ý, Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý công ty, hợp tác xã được ghi theo thứ tự thời gian cập nhật thông tin. Nội dung thông tin về cấm đảm nhiệm cấp bậc, thành lập, quản lý Doanh nghiệp, hợp tác xã ghi theo quyết liệt tuyên bố phá sản của Tòa án.
Trên đây là nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật. Hãy LH Lawkey để được tư vấn và cung cấp sản phẩm xin phép lý lịch tư pháp uy tín của công ty chúng tôi.
Các câu hỏi về giấy lý lịch tư pháp số 2 là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê giấy lý lịch tư pháp số 2 là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé